Soạn Looking back Unit 6 lớp 12 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 16 bài Endangered Species được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 12 Unit 6: Looking back
Tiếng Anh 12 Unit 6 Looking back được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 12. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 12.
Soạn Unit 6 Looking back Anh 12
Pronunciation
Câu 1
Read the following exchanges. Decide where the linking /r/ is likely to happen in fast, fluent speech.
(Đọc các đoạn trao đổi sau. Quyết định xem ở đâu âm nối /r/ được xảy ra khi nói nhanh, trôi chảy)
1.
A: Rhinos are in danger of extinction in Asia and Africa, aren’t they?
(Tê giác đang có nguy cơ tuyệt chủng ở Châu Á và Châu Phi, phải không?)
B: Yes. Because their horns are believed to cure diseases. However, there is no evidence to support this belief.
(Vâng. Vì sừng của chúng được cho là có thể chữa được bách bệnh. Tuy nhiên, không có bằng chứng để hỗ trợ niềm tin này.)
2.
A: Lisa and I went to the new wildlife park last week.
(Lisa và tôi đã đến công viên động vật hoang dã mới vào tuần trước.)
B: Did you see any deer or saolas there?
(Bạn có nhìn thấy bất kỳ con nai hoặc sao la nào ở đó không?)
A: Yes, we did. They were very friendly and funny.
(Có. Chúng rất thân thiện và hài hước.)
Gợi ý đáp án
Học sinh tự thực hành
Câu 2
Listen and check your answers. Then repeat the exchanges in 1.
(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Sau đó lặp lại những trao đổi trong 1.)
Gợi ý đáp án
1. A: Những con tê giác đang bị đe doạ tuyệt chủng ở châu Á và châu Phi, đúng không?
B: Đúng vậy. Bởi vì sừng của chúng được tin là chữa được bệnh. Tuy nhiên, không có bằng chứng nào ủng hộ niềm tin này.
2. A: Lisa và tôi đã đi đến công viên động vật hoang dã tuần trước.
B: Bạn có thấy những con nai hay saola ở đó không?
A: Có, chúng tôi có thấy. Chúng rất thân thiện và vui tính.
Vocabulary
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
(Hoàn thành câu với hình thức đúng của các từ trong ngoặc đơn.)
1. Increasing trade in ivory products is a threat to the (survive) _________ of elephants.
2. I don’t think bringing (extinction) _________ species back to life is a good idea. That’s going against the laws of nature.
3. Plants and trees can be (danger) _________ like animals. The lady slipper orchid is an example.
4. Dinosaurs and mammoths are classified as EX, meaning extinct, on the (conserve) _________ status scale.
5. If (poach) _________ continues at current rates, elephants, rhinos and other African wildlife may be gone within our lifetime.
6. Darwin’s theory of (evolve) _________ explains that the strongest species can survive because they have the ability to adapt to the new environment better than others.
Gợi ý đáp án
1. survival |
2. extinct |
3. endangered |
4. conservation |
5. poaching |
6. evolution |
1. Increasing trade in ivory products is a threat to the survival of elephants.
(Tăng buôn bán các sản phẩm ngà là mối đe dọa đối với sự tồn tại của con voi.)
Giải thích: Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
survie (v): sống sót => survival (n): sự sống sót
2. I don’t think bringing extinct species back to life is a good idea. That’s going against the laws of nature.
(Tôi không nghĩ rằng việc đưa loài tuyệt chủng trở lại cuộc sống là một ý tưởng hay. Điều đó trái với luật lệ tự nhiên.)
Giải thích: Trước danh từ “species” cần một tính từ.
extinction (n): sự tuyệt chủng => extinct (adj): bị tuyệt chủng
3. Plants and trees can be endangered like animals. The lady slipper orchid is an example.
(Thực vật và cây cối có thể là bị nguy hiểm như động vật. Hoa phong lan là một ví dụ.)
Giải thích: Cấu trúc bị động với động từ “can“: can be Ved/ P2 => can be endangerd
danger (n): sự nguy hiểm => endanger (v): làm cho nguy hiểm
4. Dinosaurs and mammoths are classified as EX, meaning extinct, on the conservation status scale.
(Khủng long và voi mamút được xếp loại là EX, có nghĩa là đã tuyệt chủng, về quy mô bảo tồn.)
Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ.
conserve (v): bảo tồn => conservation (n): sự bảo tồn
5. If poaching continues at current rates, elephants, rhinos and other African wildlife may be gone within our lifetime.
(Nếu việc săn bắt tiếp tục ở tỉ lệ hiện tại, voi, tê giác và động vật hoang dã châu Phi khác có thể biến mất trong cuộc sống của chúng ta.)
Giải thích: Đứng trước động từ số ít “continues” cần một chủ ngữ số ít.
poach (v): săn bắt trộm => poaching (V-ing/ n): việc săn bắt trộm
6. Darwin’s theory of evolution explains that the strongest species can survive because they have the ability to adapt to the new environment better than others.
(Lý thuyết tiến hóa của Darwin giải thích rằng những loài mạnh nhất có thể tồn tại vì chúng có khả năng thích ứng với môi trường mới tốt hơn các loài khác.)
Giải thích: Sau giới từ “of” cần danh từ.
evolve (v): tiến hóa
evolution (n): sự tiến hóa
Grammar
Câu 1
Work with a partner. Practise asking questic and giving answers, using the prompts below
(Làm việc cùng một người bạn. Thực hành đặt câu hỏi và đưa ra câu trả lời, sử dụng các hướng dẫn dưới đây)
Gợi ý đáp án
1. how long/ study English/ in this school/ by the time/ graduate/ in June
=> How long will you have studied English in this school by the time you graduate in June?
(Bạn học tiếng Anh trong trường này được bao lâu tính tới thời điểm bạn tốt nghiệp vào tháng Sáu?)
2. how long/ live/ in present home/ by next year
=> How long will you have lived in your present home by next year?
(Bạn sẽ sống trong căn nhà hiện tại của bạn được bao lâu tính đến năm tới?)
3. how many new English words/ learn/ by the end of this unit
=> How many new English words will you have learnt by the end of this unit?
(Bạn sẽ học được bao nhiêu từ mới tiếng Anh tính đến khi kết thúc bài này?)
4. how many units in this book/ finish/ in four weeks’ time
=> How many units in this book will you have finished in four weeks’ time?
(Bạn sẽ học xong bao nhiêu bài trong cuốn sách này trong thời gian bốn tuần?)
5. how long/ work/ this assignment/ by the time/ you/ hand it in
=> How long will you have worked on this assignment by the time you hand it in?
(Bạn sẽ làm bài tập này trong bao lâu tính tới thời điểm bạn nộp bài?)
Câu 2
Rewrite these sentences, using double comparatives.
(Viết lại những câu này, sử dụng so sánh hơn kép.)
Gợi ý đáp án
1. As people need more land to build houses, they cut down more forests.
(Khi mọi người cần nhiều đất để xây nhà, họ sẽ chặt nhiều rừng hơn.)
=> The more land people need to build houses, the more forests they cut down.
(Người dân càng cần nhiều đất để xây dựng nhà cửa, càng có nhiều rừng bị chặt phá.)
2. The unemployment rate is getting higher, so the crime rate is becoming higher as well.
(Tỉ lệ thất nghiệp đang tăng cao, nên tỉ lệ tội phạm cũng tăng cao hơn.)
=> The higher the unemployment rate gets, the higher the crime rate becomes.
(Tỷ lệ thất nghiệp càng cao thì tỷ lệ tội phạm càng cao.)
3. If you get a better education, there will be more opportunities for you to get a good job.
(Nếu bạn được giáo dục tốt hơn, sẽ có nhiều cơ hội hơn cho bạn tìm được một công việc tốt.)
=> The better education you get, the more opportunities for a good job there will be.
(Bạn càng được giáo dục tốt, thì bạn càng có nhiều cơ hội tìm được một công việc tốt.)
4. As it is raining more heavily, the flooding will become worse.
(Vì trời đang mưa to hơn nên tình trạng lũ lụt sẽ trở nên tồi tệ hơn.)
=> The heavier the rain gets, the worse the flooding will become./ The more heavily it is raining, the worse the flooding will become.
(Mưa càng nặng, thì lũ lụt càng trở nên trầm trọng.)
5. There are more and more cars in our city, so we will have to suffer more from polluted air.
(Có ngày càng nhiều xe hơi ở trong thành phố của chúng ta nên chúng ta sẽ phải chịu đựng ô nhiễm không khí nhiều hơn.)
=> The more cars our city has, the more we will have to suffer from polluted air.
(Càng nhiều xe ô tô trong thành phố chúng ta, chúng ta càng phải chịu đựng nhiều khí ô nhiễm.)