Giải bài tập Skills Unit 8 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần reading, speaking, listening để chuẩn bị bài The world of work – Thế giới việc làm trước khi đến lớp.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 12 Unit 8: Skills
Soạn Skills tiếng Anh lớp 12 Unit 8 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 34→38. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Skills Unit 8, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Soạn Tiếng Anh 12 Unit 8: Skills
Reading
Are you qualified for the job? (Bạn có đủ điều kiện cho công việc không?)
Câu 1
Below are some skills and qualities required for the position of an apprentice administrator. Tick the ones that you have. Do you think you are qualified for this job
(Dưới đây là một số kỹ năng và phẩm chất cần thiết cho vị trí của một quản trị viên tập sự. Đánh dấu vào những cái mà bạn có. Bạn có nghĩ rằng bạn có đủ điều kiện cho công việc này?)
1. Having time management skills
(Có kỹ năng quản lý thời gian)
2. Having communication skills
(Có kỹ năng giao tiếp)
3. Well-spoken and articulate
(Phát âm rõ ràng và kỹ năng nói tốt)
4. Responsible and self-motivated
(Có trách nhiệm và tự biết phấn đấu)
5. Flexible and eager to learn
(Linh hoạt và ham học hỏi)
6. Friendly and approachable
(Thân thiện và dễ gẫn)
7. Well-organised
(Gọn gàng, ngăn nắp)
8. Able to work to deadlines and prioritise tasks
(Có thể làm việc theo thời hạn và ưu tiên công việc quan trọng trước)
Gợi ý đáp án
I think I have 2 skills: time management skills, communication skills. I’m also r esponsible and self-motivated; a ble to work to deadlines and prioritise tasks. I believe that I am suitable for this position because I know what I have to do and use my time properly.
Câu 2
Read the job advertisement. Match the highlighted words in the advertisement with the following meanings. Write the words in the space provided.
(Đọc quảng cáo tuyển dụng. Khớp các từ được nhấn mạnh trong quảng cáo với ý nghĩa như sau. Ghi các từ vào chỗ trống được cung cấp.)
Apprentice Administrator in a Car Dealership
A successful car dealership specialising in second-hand cars is looking for an apprentice administrator to provide administrative support for the team. This would be a fantastic opportunity for someone looking for an entry-level position in administration as no experience is required. The ideal candidate should also be able to work on Saturdays.
Main responsibilities
– Answering telephone calls and responding to emails
– Meeting and greeting customers
– Filing and entering data
– Typing reports and creating spreadsheets
– Taking minutes at meetings
– Arranging meetings
Requirements
– 18 years of age or older
– Finished school with a National Certificate of Secondary Education
– Excellent time-management skills
– Good communication skills
– Well-spoken and articulate
– Responsible and self-motivated
– Flexible and eager to learn
– Friendly and approachable
– Well-organised
– Able to work to deadlines and prioritise tasks
The successful candidate will be offered:
– competitive salary
– ongoing training
– 12 days of annual leave
– long-term job prospects in the company after six-month apprenticeship
To apply for this position, send your CV and a covering letter to [email protected]. For further information, please phone Ms Kim Thanh at 0123975648.
Please note that only shortlisted candidates will be contacted.
1. a person whose job is to manage and organise the public or business affairs of a company or an institution |
______ |
2. becoming an expert in a particular area of work or business |
______ |
3. put tasks or problems in order of importance so that you can deal with the most important first |
______ |
4. selected for final consideration |
______ |
5. friendly and easy to understand and to talk to |
Gợi ý đáp án
1. administrator |
2. specialising |
3. priortise |
4. shortlisted |
5. approachable |
1. a person whose job is to manage and organise the public or business affairs of a company or an institution: administrator
(Người mà công việc của họ quản lý và tổ chức cộng đồng hoặc hoạt động kinh doanh của công ty hoặc cơ quan: quản trị viên)
2. becoming an expert in a particular area of work or business: specializing
(trở thành một chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể của công việc hoặc kinh doanh: chuyên viên)
3. put tasks or problems in order of importance so that you can deal with the most important first: priortise
(đặt nhiệm vụ hoặc vấn đề theo thứ tự quan trọng để bạn có thể đối phó với những điều quan trọng nhất đầu tiên: ưu tiên)
4. selected for final consideration: shortlisted
(được lựa chọn để xem xét cuối cùng – vào danh sách)
5. friendly and easy to understand and to talk to: approachable
(thân thiện và dễ hiểu và nói chuyện. – có thể tiếp cận được)
Câu 3
Read the job advertisement in 2 again and decide whether the statements below are true (T), false (F), or not given (NG).
(Đọc quảng cáo tuyển dụng trong 2 lần nữa và quyết định xem các nhận định dưới đây là đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG).)
Gợi ý đáp án
1. F |
2. T |
3. T |
4. NG |
5. NG |
1. Job applicants must have the relevant working experience to apply for this job.
(Người xin việc phải có kinh nghiệm làm việc thích hợp để ứng tuyển công việc này.)
=> False
Thông tin: “This would be a fantastic opportunity for someone looking for an entry-level position in administration as no experience is required.”
2. The job involves office work such as typing reports and taking minutes at meetings.
(Công việc liên quan đến công việc văn phòng như đánh máy báo cáo và ghi chép các cuộc họp.)
=> True
3. The job applicant is expected to be good at time management and communication.
(Người xin việc được mong đợi sẽ giỏi về quản lý thời gian và truyền thông.)
=> True
4. Being flexible is the most important quality required for the job.
( Tính linh hoạt là chất lượng quan trọng nhất được yêu cầu cho công việc.)
NG (flexibility is one valuable quality, but may or may not be the most important)
5. After finishing the apprenticeship, the person will be recruited on a long-term contract.
(Sau khi học xong, người đó sẽ được tuyển dụng trên một hợp đồng dài hạn.)
NG (long-term prospects are only a possibility after the apprenticeship)
Câu 4
4. Read the final part of the advertisement carefully. Answer the following questions.
(Đọc phần cuối cùng của quảng cáo một cách cẩn thận. Trả lời các câu hỏi sau đây.)
Gợi ý đáp án
1. What benefits will you be offered if you get the apprenticeship?
(Bạn sẽ được hưởng lợi thế nào nếu bạn được học nghề? )
=> Competitive pay, ongoing training, 12 days of annual leave, and long-term job prospects in the company after completing the apprenticeship.
(Tiền lương cạnh tranh, đào tạo liên tục, nghỉ phép 12 ngày hăng năm, và triển vọng làm việc lâu dài cho công ty sau khi hoàn thành đào tạo.)
2. How can you apply for the apprenticeship?
(Làm thế nào để bạn có thể nộp đơn xin học nghề? )
=> I need to send my CV and a covering letter to [email protected].
(Tôi cần gửi CV và thư giới thiệu đến [email protected].)
3. How can you get additional information about the apprenticeship?
( Bạn nhận thông tin bổ sung về việc học nghề thế nào? )
=> For additional information, I can call Ms Kim Thanh at 0123975648.
(Để biết thêm thông tin, tôi có thể gọi cho chị Kim Thanh số 0123975648.)
4. Who will be contacted and invited to an interview?
(Ai sẽ được liên lạc mời phỏng vấn? )
=> Only shortlisted candidates will be contacted and invited to an interview.
(Chỉ những thí sinh phù hợp sẽ được liên lạc mời phỏng vấn.)
Câu 5
5. Discuss the questions with a partner.
(Thảo luận các câu hỏi với một người bạn.)
Which benefits of the apprenticeship mentioned in the advertisement are the most important to you? Why?
(Những lợi ích nào của việc học nghề được đề cập trong quảng cáo là quan trọng nhất đối với bạn? Tại sao?)
Gợi ý đáp án
I think the apprenticeship mentioned in the advertisement is the most important to me are:
– Answering telephone calls and responding to emails, Meeting and greeting customers, because I can improve my communication skill.
– Competitive salary, because I will have money for my life.
– long-term job prospects in the company after six-month apprenticeship, because it is a good job.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Speaking
Skills and qualities (Kỹ năng và phẩm chất)
Câu 1
Look at the lists of skills and qualities. Can add more of them? Choose a job in the box and decide on the skills and qualities needec the job. Tell your partner about the job.
(Nhìn vào danh sách các kỹ năng và phẩm chất. bạn có thể thêm nhiều hơn không? Chọn một công việc trong hộp và quyết định về các kỹ năng và phẩm chất cần thiết trong công việc. Nói với bạn về công việc.)
Gợi ý đáp án
I think flight attendant is responsible for taking a good care of customers so it is important for them to be always polite and enthusiastic. Communication and problem-solving skills and a good command of languages are also some of the requirements for this job.
(Tôi nghĩ rằng tiếp viên hàng không có trách nhiệm phải chăm sóc thật tốt cho hành khách vì vậy họ cần phải luôn lịch sự và hăng hái. Kỹ năng giao tiếp và giải quyết với đề và khả năng ngôn ngữ cũng một trong số các yêu cầu cho công việc này)
Câu 2
Complete the conversation between Lan and Nam using the information in the box. Then practise the conversation in pairs.
(Hoàn thành cuộc trò chuyện giữa Lan và Nam sử dụng thông tin trong khung. Sau đó, thực hành các cuộc trò chuyện theo cặp.)
Gợi ý đáp án
1. as a chef: đầu bếp
2. the qualities needed to be a chef: những điều cần thiết để làm đầu bếp
3. hard-working, creative, and self-motivated: chăm chỉ, sáng tạo và tự tạo động lực
4. planning menus: món ăn có sẵn
5. give clear instructions: giới thiệu rõ ràng
6. to be a teacher: giáo viên
7. science subjects: các môn khoa học tự nhiên
8. friendly: thân thiện
9. communicate my ideas very clearly to other people: truyền đạt dễ hiểu
Lan would like to work as a chef in the future. She is hard- working, creative, and self-motivated. She is also good at planning menus and can give clear instructions.
Nam wants to be a teacher. He is very good at science subjects. He is friendly. He loves children and can communicate his ideas very clearly to other people.
Nam: What kind of job would you like to have in the future?
Lan: I’d like to work (1) as a chef.
Nam: Really? Why do you want to be a chef?
Lan: Well, I think I have (2) the qualities needed to be a chef. I’m (3) hard-working, creative, and self-motivated.
Nam: I agree. I’ve always admired your creativity.
Lan: I’m also good at (4) planning menus and can (5) give clear instructions.
Nam: Yes, you have excellent communication skills. I hope you will become a master chef one day.
Lan: Thank you! What about you?
Nam: I don’t really know. My parents want me to study medicine, but I don’t think I’d like to be a doctor. I want (6) to be a teacher instead.
Lan: Great, but do you think you can be a good teacher?
Nam: Actually, I’m very good at (7) science subjects. I’m (8) friendly, I love children, and I can (9) communicate my ideas very clearly to other people. My biology teacher also advised me to consider becoming a teacher.
Lan: I think she is right. I believe that you will become a great biology teacher!
Câu 3
Work in pairs. Make a similar conversation to the one in 2. Use the words and phrases in 1 and your own information.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự như trong 2. Sử dụng từ và cụm từ trong 1 và thông tin riêng của bạn.)
Gợi ý đáp án
A: What kind of job would you like to have in the future?
B: I’d like to be a doctor.
A: Really? Why do you want to be a doctor?
B: Well, I think I have the qualities needed to be a doctor. I’m very kind, caring, and compassionate.
A: I agree. I’ve always admired your compassion.
Listening
Câu 1
What makes a good CV? (Điều gì làm nên một CV tốt?)
1. Work in pairs. Ask and answer the following questions.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi sau đây.)
Gợi ý đáp án
1. What is a CV?
(CV là gì?)
=> A CV is a detailed document which highlights your education and work experience
(CV là một tài liệu chi tiết làm nổi bật kinh nghiệm làm việc và học vấn của bạn)
2. How important is your CV in applying for a job?
(CV quan trọng như thế nào trong việc ứng tuyển một công việc?)
=> It makes the first impression on your potential employer, and could be the ticket to secure an interview.
(Nó gây ấn tượng đầu tiên với nhà tuyển dụng và có thể là tấm vé để bạn có được một chỗ trong buổi phỏng vấn)
3. What makes a successful CV?
(Điều gì tạo nên một CV thành công?)
=> A successful CV is always simple and clear in design and has an impressive summary of your skills and key accomplishments
(Một CV thành công thì thường đơn giản và rõ ràng trong thiết kế và có một lời tóm tắt ấn tượng về kỹ năng và thành tích của bạn)
Câu 2
Match the words with their meanings.
(Nối từ với nghĩa của chúng)
Gợi ý đáp án
1. b |
2. d |
3. a |
4. e |
5. c |
1. unique (adj) – b. very special
(độc nhất – rất đặc biệt)
2. tip (n) – d. a useful piece of advice about something practical
(mẹo vặt – một lời khuyên hữu ích về điều gì đó thực tế)
3. cluttered (adj) – a. full of details in an untidy way
(lộn xộn – đầy đủ các chi tiết một cách không gọn gang)
4. tailor (v) – e. adapt something for a particular purpose
(thích ứng – thích nghi với một điều gì đó cho mục đích cụ thể)
5. personnel (n) – c. the department in a company that deals with employing and training people
(nhân sự – bộ phận trong công ty liên quan đến việc sử dụng và đào tạo người)
Câu 3
3. Mr Le, an invited speaker, is talking to grade 12 students about how to write a good CV. Listen to his talk and check your answers to the questions in 1.
(Ông Lê, một diễn giả được mời, đang nói chuyện với học sinh lớp 12 về làm thế nào để viết một CV tốt. Nghe buổi nói chuyện và kiểm tra câu trả lời của bạn cho câu hỏi trong 1.)
Gợi ý đáp án
1. What is a CV?
(CV là gì?)
=> A CV is a written record of your education and work experience.
(CV là một bản ghi học vấn và kinh nghiệm làm việc của bạn)
2. How important is your CV in applying for a job?
(CV quan trọng như thế nào trong việc ứng tuyển một công việc?)
=> It makes the first impression on your potential employer, and it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview.
(Nó gây ấn tượng đầu tiên với nhà tuyển dụng và có thể nhân tố quyết định liệu bạn có được vào vòng phỏng vấn hay không)
3. What makes a successful CV?
(Điều gì tạo nên một CV thành công?)
=> A successful CV is simple in design, includes key words from the job description, and is tailored to the job you are applying for.
(Một CV thành công thì thường đơn giản và rõ ràng trong thiết kế bao gồm các từ khóa từ mô tả công việc và được thiết kế riêng cho công việc bạn đang ứng tuyển)
Audio Script:
Presenter: Good morning, everybody! As part of our programme to support school leavers, last week you had a chance to listen to Mr Le talk about the skills and qualities you need to prepare for the workforce. Today, Mr Le has come back to give you some useful tips on how to write your CV, which is the written record of your education and work experience.
Mr Le : Hello everyone! Thank you for inviting me back. As you know, your CV is one of the most important requirements for getting a job. It is the first impression you make on your potential employer. More importantly, it can be the deciding factor in whether or not you can get an interview. And here are the top three tips for getting the most out of your CV.
The first CV writing tip is to keep it simple in terms of design. If your CV looks cluttered and confusing, the personnel manager is going to think that you will be a cluttered and confused employee.
Tip number two is that you need to include important key words from the job description in your CV. Many companies nowadays have digital software to scan CVs for important keywords. So, if you don’t have those key words in your CV, you wo n’t be shortlisted.
Finally, you should remember to tailor your CV to the job you are applying for. Every job you apply for is going to have a unique set of requirements. So, you should ensure that your experience and skills are completely aligned with those requirements. That is why you should have a different and unique CV for every job you apply for.
Ok, so I’ve just given you the three most important tips that will make your CV stand out. Of course, there are still other techniques that you can use. Now, if you have any questions about writing a CV, please don’t hesitate to ask me.
Student 1 : Mr Le, should I include my hobbies and interests in my CV? (fading voice).…
Câu 4
Listen again and complete each of the sentences with no more than three words.
(Nghe một lần nữa và hoàn thành mỗi câu với không quá ba chữ.)
Gợi ý đáp án
1. a job |
2. cluttered |
3. digital software |
4. set of requirements |
every job |
1. Your CV is one of the most important requirements for getting a job
(CV là một trong những yêu cầu quan trọng nhất để có được một công việc.)
2. If your CV looks cluttered and confusing, the personnel manager is going to think that you will be a cluttered and confused employee.
(Nếu CV của bạn trông lộn xộn và khó hiểu, nhân viên quản lý nhân sự sẽ nghĩ rằng bạn là một nhân viên lộn xộn.)
3. Many companies nowadays use digital software to scan CVs for important key words.
(Nhiều công ty ngày nay sử dụng phần mềm kỹ thuật số để quét CV cho những từ khóa quan trọng.)
4. Every job you apply for is going to have a unique set of requirements
(Mỗi công việc bạn đăng ký sẽ có một bộ yêu cầu đặc biệt)
5. You should have a different and unique CV for you apply for every job
(Bạn nên có một CV khác nhau và độc đáo cho mỗi công việc bạn đăng ký)
Câu 5
Work in groups. Which of the three tips from Mr Le’s talk do you think is the most useful for you? Why?
(Làm việc nhóm. Lời khuyên nào trong ba lời khuyên từ buổi nói chuyện của ông Lê bạn nghĩ là hữu ích nhất cho bạn? Tại sao?)
Gợi ý đáp án
I think one of the three tips from Le’s talk is the most useful for me :
– The first CV writing tip is to keep it simple in terms of design. If your CV looks cluttered and confusing, the personnel manager is going to think that you will be a cluttered and confused employee.
Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.
Writing
How to write a CV (Làm thế nào để viết 1 CV)
Câu 1
Look at the following job advertisements. Which of the jobs would you like to apply for. Think about whether you have the necessary skills and qualities. Share with a partner.
(Xem quảng cáo việc làm sau đây. Đâu là công việc bạn muốn ứng cử? Hãy nghĩ xem bạn có các kỹ năng và phẩm chất cần thiết không. Chia sẻ với một người bạn.)
Gợi ý đáp án
Ex 1:
I would like to apply for the position of a zoo volunteer at the city zoo. I love animals and I have read a lot about them, so I think I can help a lot. At home, I often take care of my family’s two dogs. Feeding them and walking them every day are my duties, so I think I have relevant experience.
(Tôi muốn ứng tuyển làm tình nguyện viên sở thú tại sở thú của thành phố. Tôi yêu động vật và tôi đã đọc rất nhiều về chúng, vì vậy tôi nghĩ tôi có thể giúp đỡ rất nhiều. Ở nhà, tôi thường chăm sóc hai con chó của gia đình. Cho chúng ăn và đi bộ mỗi ngày là những nhiệm vụ của tôi, vì vậy tôi nghĩ tôi có kinh nghiệm liên quan.)
Ex 2:
I would like to apply for the position of shop assistant because I have a strong passion for fashion and I always try to keep up with the new trend. Moreover, by working in a trendy clothing store, I can broanden my knowledge of fashion as well as improve other necessary skills like communication and problem-solving skills.
(Tôi muốn ứng tuyển cho vị trí nhân viên bán hàng bởi vì tôi có một niềm đam mê mãnh liệt dành cho thời trang và tôi luôn cố gắng bắt kịp cácc xu hướng thời trang mới. Hơn thế nữa, bằng việc làm việc ở một cửa hàng quần áo thời trang tôi có thể mở mang kiến thức về thời trang cũng như la nâng cao các kỹ năng cần thiết như kỹ năng giao tiếp và giải quyết vấn đề)
Câu 2
2. Look at the sample CV. Some pieces of information have been taken out. Where should the writer put them? Match the words and phrases (A-E) with the gaps (1-5) in the CV.
(Nhìn vào mẫu CV. Một số thông tin đã được đưa ra. Người viết nên đặt ở đâu? Nối các từ và cụm từ (A-E) với những khoảng trống (1-5) trong CV.)a
Gợi ý đáp án
1. B |
2. C |
3. E |
4. D |
5. A |