Tiếng Anh 12 Unit 9: Skills

Tiếng Anh 12 Unit 9: Skills

Giải bài tập Skills Unit 9 lớp 12 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần reading, speaking, listening để chuẩn bị bài Choosing A Career – Thế giới việc làm trước khi đến lớp.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 12 Unit 9: Skills

Soạn Skills tiếng Anh lớp 12 Unit 9 được biên soạn với nội dung bám sát theo chương trình SGK Tiếng Anh lớp 12 mới trang 50→53. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, để học tốt Tiếng Anh 12. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn tiếng Anh 12 Skills Unit 9, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Soạn Tiếng Anh 12 Unit 9: Skills

    Reading

    Câu 1

    Work with a partner. Guess what the students in the pictures may do after they leave school.(Làm việc cùng một người bạn. Đoán những gì các học sinh trong hình ảnh có thể làm sau khi ra trường.)

    Picture 1: She may go straight to university/continue studying.

    Picture 2: They may work as apprentices/join the workforce.

    Picture 3: He may take a gap year and go travelling.

    Câu 2

    Read some career advice for secondary school leavers. Choose the appropriate heading for each paragraph. (Đọc một số lời khuyên nghề nghiệp cho học sinh tốt nghiệp trường trung học. Chọn tiêu đề thích hợp cho mỗi đoạn.)

    1. d

    2. c

    3. a

    4. b

    Câu 3

    Find the words/phrases/expressions in the reading text which are closest in meaning to the following. Write them in the correct space.(ìm các từ / cụm từ / biểu hiện trong bài đọc mà gần gũi nhất với ý nghĩa như sau. Viết chúng trong khoảng trống chính xác.)

    1.smooth(er)

    2. apprentice

    3. shadow(ing) them

    4. get(ting) to grips with

    5. take to (something) like a duck to water

    6. paperwork

    Câu 4

    Read the text again and answer the questions. (Đọc văn bản lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

    1. Some websites that provide school leavers with practical advice about leaving school and taking the next step in their careers.

    2. They should learn to take responsibility when things go wrong.

    3. The best thing for apprentices is that they have the opportunity to earn while they learn.

    4. They have their timetables and other paperwork sorted in the first week at university.

    5. They can find a temporary job; they can take a year out and go travelling; they may work somewhere abroad; they can speak to career advisers to help them come up with a plan; they can go back to school.

    Câu 5

    Discuss with a partner. (Thảo luận với một người bạn.)

    Which is the most useful piece of advice for you in the text? Why do you think it is useful?

    Speaking

    Câu 1

    Choose sentences a-f to complete the discussion between Linda, Lan, and John.(Chọn câu a-f để hoàn thành cuộc thảo luận giữa Linda, Lan và John.)

    1. e 2. d 3. b 4. a 5. f 6. c

    Câu 2

    Find the expressions that John, Lan, and Linda used to talk about their ambitions and dreams in the conversation. Write them in the correct space. (Tìm những biểu hiện mà John, Lan, và Linda sử dụng để nói về hoài bão và ước mơ của mình trong cuộc trò chuyện. Viết chúng trong khoảng trống chính xác.)

    John: (1) I’d like to…

    (2) What I’d love to do one day is…

    Lan: (3) I’d like to …

    (4) One thing I’d like to do one day is…

    Linda: (5) I’ve always wanted to …

    Câu 3

    Work in groups of three. Practise the conversation in 1. (Làm việc trong nhóm ba người. Luyện tập cuộc trò chuyện trong 1.)

    Câu 4

    Work in groups of three. Use the expressions in 2 to make a similar conversation about your own ambitions and dreams. (Làm việc trong nhóm ba người. Sử dụng các biểu hiện trong 2 để thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự về hoài bão và ước mơ của riêng bạn.)

    Listening

    Câu 1

    Look at the pictures. What jobs do the people in the pictures do? Write down the job under each picture.(Nhìn vào những bức tranh. Những người trong ảnh làm công việc gì? Viết ra những công việc dưới mỗi bức ảnh.)

    1. a medical researcher/scientist 2. a flight attendant 3. a TV journalist/reporter

    Câu 2

    Match each word with its meaning.(Nối từ với nghĩa của nó)

    1. c 2. e 3. d 4. b 5. a

    Câu 3

    Listen to an interview about the positive and negative points of the careers of three people. Match the career with each interviewee.(Nghe một cuộc phỏng vấn về những điểm tích cực và tiêu cực của sự nghiệp của ba người. Khớp sự nghiệp với mỗi người được phỏng vấn.)

    1. b 2. c 3. a

    Speaking

    Câu 1

    Choose sentences a-f to complete the discussion between Linda, Lan, and John.(Chọn câu a-f để hoàn thành cuộc thảo luận giữa Linda, Lan và John.)

    1. e 2. d 3. b 4. a 5. f 6. c

    Câu 2

    Find the expressions that John, Lan, and Linda used to talk about their ambitions and dreams in the conversation. Write them in the correct space.(Tìm những biểu hiện mà John, Lan, và Linda sử dụng để nói về hoài bão và ước mơ của mình trong cuộc trò chuyện. Viết chúng trong khoảng trống chính xác.)

    John: (1) I’d like to…

    (2) What I’d love to do one day is…

    Lan: (3) I’d like to …

    (4) One thing I’d like to do one day is…

    Linda: (5) I’ve always wanted to …

    Câu 3

    Work in groups of three. Practise the conversation in 1.(Làm việc trong nhóm ba người. Luyện tập cuộc trò chuyện trong 1.)

    Câu 4

    Work in groups of three. Use the expressions in 2 to make a similar conversation about your own ambitions and dreams.(Làm việc trong nhóm ba người. Sử dụng các biểu hiện trong 2 để thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự về hoài bão và ước mơ của riêng bạn.)

    Writing

    Câu 1

    Read the job application letter and write the numbers ( 1 -8) next to the letters (a-h) to show the correct components of the letter.(Đọc lá thư xin việc và viết các số (1 – 8) bên cạnh các chữ cái (a – h) để hiển thị các thành phần chính xác của bức thư.)

    2. a 3. d 4. h 5. e
    6. b 7. g 8. f

    Câu 2

    Read the job advertisement. Make a list of the qualities and experience you may need for the job.(Đọc quảng cáo tuyển dụng. Tạo một danh sách những phẩm chất và kinh nghiệm bạn có thể cần cho công việc.)

    qualities

    experience

    worked for a local travel agency last summer.

    trustworthy, confident, hard-working, and enthusiastic.

    can speak English fluently.

    can work for long hours.

    Câu 3

    Write a letter of around 180 words applying for the job in the advert in 2. Include all the letter components in 1 and follow the writing plan below. (Viết một bức thư khoảng 180 từ nộp đơn xin công việc trong quảng cáo trong 2. Bao gồm tất cả các thành phần ký tự trong 1 và làm theo kế hoạch bằng văn bản dưới đây.)

    The Manager

    745 Le Loi Rd

    Sunflower Hotel

    Da Nang

    610 Bach Dang Rd, Da Nang

    16 July 20…

    Dear Sir or Madam,

    I am writing in response to your advertisement in last Saturday’s Viet Nam News for a young and enthusiastic receptionist.

    Last summer, I worked as a tour guide for six weeks for a small travel agency in Da Nang. My responsibilities included giving information to visitors, accompanying foreign tourists on trips throughout Viet Nam, and answering the phone.

    I consider myself to be trustworthy, hardworking and enthusiastic. I can speak English fluently and can work as an interpreter. In addition, I can work for long hours. If required,

    I can provide references from the travel agency.

    I would really like to visit your hotel and discuss my application with you in person.

    I am available for an interview on any afternoon.

    If my application is successful, I will be able to start work from 15th of August when I finish my exams. I am enclosing my CV with thi? letter.

    I look forward to hearing from you soon.

    Yours faithfully,

    Nguyen Van Nam

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *