Tiếng Anh 6 Unit 7: Language Focus 1 giúp các em học sinh lớp 6 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 89 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 7: Growing Up. Qua đó, dễ dàng làm các bài tập về nhà, nắm chắc kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 hơn.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 6 Unit 7: Language Focus 1
Soạn Language Focus 1 Unit 7 lớp 6 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book – Chân trời sáng tạo 6, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Soạn Anh 6 Unit 7: Language Focus 1
Bài 1
Past simple: affirmative and negative. (Thì quá khứ đơn: khẳng định và phủ định)
1. Study the examples. Find other examples of the negative form in the text. How do we form the past simple negative? Read the Rule to check.
(Nghiên cứu các ví dụ. Tìm các ví dụ khác về hình thức phủ định trong văn bản. Làm thế nào để tạo thành thì quá khứ đơn? Đọc Quy tắc để kiểm tra.)
She had glasses. (Cô ấy đeo mắt kính.)
She didn’t have glasses. (Cô ấy không đeo mắt kính.)
RULE: Form the past simple negative of an ordinary verb, we use didn’ t+ verb in the base form. (QUY TẮC: Để hình thành thì quá khứ đơn dạng phủ định của động từ thường, chúng ta sử dụng động từ didn’t + động từ ở dạng nguyên thể) |
Bài 2
Write the opposite forms of the sentences. (Viết dạng ngược của các câu.)
She had curly hair when she was a baby.
(Cô ấy có tóc xoăn khi còn bé.)
=> She didn’t have curly hair when she was a baby.
(Cô ấy không có mái tóc xoăn khi còn bé.)
1. I read a book last night.
(Tôi đã đọc một cuốn sách tối qua.)
2. My brother didn’t start a new school last year.
(Anh trai tôi đã không bắt đầu một trường học mới vào năm ngoái.)
3. We played basketball yesterday.
(Hôm qua chúng tôi đã chơi bóng rổ.)
4. My cousin gave me a present for my birthday.
(Em họ của tôi đã tặng tôi một món quà nhân ngày sinh nhật của tôi.)
5. I didn’t like playing football when l was young.
(Tôi không thích chơi bóng khi tôi còn nhỏ.)
6. My best friend didn’t go on holiday last year.
(Bạn thân nhất của tôi đã không đi nghỉ năm ngoái.)
Trả lời:
1. I didn’t read a book last night.
(Tôi đã không đọc một cuốn sách tối qua.)
2. My brother started a new school last year.
(Anh trai tôi bắt đầu một trường học mới vào năm ngoái.)
3. We didn’t play basketball yesterday.
(Hôm qua chúng tôi không chơi bóng rổ.)
4. My cousin didn’t give me a present for my birthday.
(Anh họ của tôi đã không tặng quà cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.)
5. I liked playing football when l was young.
(Tôi thích chơi bóng khi tôi còn nhỏ.)
6. My best friend went on holiday last year.
(Người bạn thân nhất của tôi đã đi nghỉ năm ngoái.)
Bài 3
Complete the text with the affirmative or negative form of the verbs. (Hoàn thành văn bản với hình thức khẳng định hoặc phủ định của các động từ.)
A life in film Between the ages of ten and twenty, Daniel Radcliffe 1…………… (act) in eight Harry Potter films. In that time he2…………. (not make) other films and he 3…………(not go) to school A tutor4…………… (give) special classes to all of the actors. Sometimes very young actors have problems because their lives aren’t normal, but Daniel5……… (not have a bad time. He6……….(love) the job and 7………. (have) a lot of friends and fun. |
Trả lời:
1. acted | 2. didn’t make | 3. didn’t go | 4. gave |
5. didn’t have | 6. loved | 7. had |
A life in film
Between the ages of ten and twenty, Daniel Radcliffe (1) acted in eight Harry Potter films. In that time he(2) didn’t make other films and he (3) didn’t go to school A tutor(4) gave special classes to all of the actors. Sometimes very young actors have problems because their lives aren’t normal, but Daniel (5) didn’t have a bad time. He(6) loved the job and (7) had a lot of friends and fun.
Hướng dẫn dịch:
Trong độ tuổi từ mười đến hai mươi, Daniel Radcliffe đã diễn xuất trong tám bộ phim Harry Potter. Trong thời gian đó, anh ấy không làm các bộ phim khác và anh không đi học. Một người dạy kèm dạy các tiết học đặc biệt cho tất cả các diễn viên. Đôi khi các diễn viên rất trẻ gặp vấn đề vì cuộc sống của họ không bình thường, nhưng Daniel đã không gặp khó khăn. Anh ấy yêu công việc và có rất nhiều bạn bè và niềm vui.
Bài 4
Complete the conversation with the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành cuộc hội thoại với dạng đúng của các động từ trong hộp.)
start have want not like love get not have |
Jack: Look at these old photos! You look very young.
Hannah: Yes, I was five in that photo. I (1)………….. blond hair when Ì was young.
Jack: lt isn’t blonde now, it’s light brown.
Hannah: It was curly too. My mum (2) …………………it, but I (3) ………………. it! I (4)…………… straight hair like my friends.
Jack: I think curly hair is greatl
Hannah: I (5) ……………… glasses when I was five. I (6) …………… them when I was seven.
Jack: I (7)……………. wearing glasses when I was seven, too!
Trả lời:
1. got | 2. loved | 3. didn’t like | 4. didn’t have |
5. didn’t wear | 6. had | 7. started |
Jack: Look at these old photos! You look very young.
(Nhìn những bức ảnh cũ này! Bạn nhìn rất trẻ.)
Hannah: Yes, I was five in that photo. I (1) got blond hair when I was young.
(Vâng, tôi năm tuổi trong bức ảnh đó. Tôi để tóc vàng khi tôi còn.)
Jack: lt isn’t blonde now, it’s light brown.
(Bây giờ nó không phải là tóc vàng, nó có màu nâu nhạt.)
Hannah: It was curly too. My mum (2) loved it, but I (3) didn’t like it! I (4) didn’t have straight hair like my friends.
(Nó cũng xoăn. Mẹ tôi thích nó, nhưng tôi không thích nó! Tôi không có tóc thẳng như bạn bè của tôi.)
Jack: I think curly hair is greatl
(Tôi nghĩ tóc xoăn đẹp mà!)
Hannah: I (5) didn’t wear glasses when I was five. I (6) had them when I was seven.
(Tôi không đeo kính khi tôi năm tuổi. Tôi có chúng khi tôi 7 tuổi.)
Jack: I (7) started wearing glasses when I was seven, too!
(Tôi cũng bắt đầu đeo kính khi mới 7 tuổi!)
Bài 5
Write about your experiences. Use the affirmative or negative form of the verbs. (Viết về trải nghiệm của bạn. Sử dụng hình thức khẳng định hoặc phủ định của động từ.)
1… (live) in another city when I was younger.
2… (have) different colour hair when I was a baby.
3… (like) sweets when Ï was young.
4… (go) to another country last year.
5… (see) a good film last month.
6 … (watch) sport on TV last night.
7… (play) video games last weekend.
8 … (Visit) my grandparents in January.
9 … (eat) soup yesterday.
Trả lời:
1. I lived in another city when I was younger.
(Tôi đã sống ở một thành phố khác khi tôi còn nhỏ.)
2. I didn’t have different colour hair when I was a baby.
(Tôi đã không có tóc màu khác khi tôi còn nhỏ.)
3. I didn’t like sweets when I was young.
(Tôi đã không thích đồ ngọt khi tôi còn nhỏ.)
4. I didn’t go to another country last year.
(Tôi đã không đến một quốc gia khác vào năm ngoái.)
5. I saw a good film last month.
(Tôi đã xem một bộ phim hay vào tháng trước.)
6. I watched sport on TV last night.
(Tôi đã xem thể thao trên TV đêm qua.)
7. I didn’t play video games last weekend.
(Tôi đã không chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần trước.)
8. I didn’t visit my grandparents in January.
(Tôi đã không đến thăm ông bà của tôi vào tháng Một.)
9. I didn’t eat soup yesterday.
(Tôi đã không ăn súp ngày hôm qua.)
Bài 6
USE IT! Work in pairs. Compare your sentences in exercise 5. (Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 5.)
Trả lời:
A: I lived in another city when I was young.
(Tôi đã sống ở một thành phố khác khi tôi còn nhỏ.)
B: Really? Me too. What city did you live in?
(Thật sao? Tôi cũng vậy. Bạn đã sống ở thành phố nào vậy?)
A: I live in Ninh Binh. How about you?
(Tôi sống ở Ninh Bình. Còn bạn thì sao?)
B: I live in Bac Giang.
(Tôi sống ở Bắc Giang.)
A: I watched a very good movie last night.
(Tôi đã xem một bộ phim rất hay vào tôi qua.)
B: I played video games yesterday.
(Tôi đã chơi trò chơi điện tử vào hôm qua.)
Finished
Write about what you did last weekend. (Hoàn thành? Viết về những việc em đã làm cuối tuần trước.)
Trả lời:
Last Sunday, I visited my grandparents. They lived in another city, about 50km from Hanoi. I bought cakes and fruits for my grandparents. I stayed with them all Sunday. My grandmother taught me how to make cakes. My grandfather taught me how to take care of pets. It was a meaningful Sunday for me.
(Chủ nhật vừa rồi, tôi về thăm ông bà của mình. Ông bà sống ở một thành phố khác, cách Hà Nội khoảng 50km. Tôi mua bánh và hoa quả cho ông bà. Tôi đã ở với ông bà cả ngày Chủ nhật. Bà tôi dạy tôi làm bánh. Ông tôi dạy tôi cách chăm sóc vật nuôi. Đó là một ngày Chủ nhật ý nghĩa đối với tôi.)
>> Tham khảo: Đoạn văn tiếng Anh viết về ngày nghỉ cuối tuần