Giải bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 1 Lesson 2 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 7, 8, 9 để chuẩn bị bài Free time trước khi đến lớp.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 7 Unit 1: Lesson 2
Soạn Lesson 2 Unit 1 lớp 7 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 7 tập 1. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 1 Lớp 7: Lesson 2 trang 7, 8, 9 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.
Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Lesson 2 trang 7, 8, 9
New words
a. Match the words with the pictures. Listen and repeat.
(Điền từ với bức tranh tương ứng. Nghe và lặp lại.)
Gợi ý đáp án
1. sport center |
2. market |
3. bowling alley |
4. theater |
5. water park |
6. ice rink |
7. fair |
b. In pairs: Say what activities you can do at each place using the verbs in the box.
(Làm việc theo cặp: Nói về những hoạt động bạn có thể làm ở một số địa điểm, sử dụng từ trong khung.)
Gợi ý đáp án
1. I skate on the ice rink
(Tôi trượt băng ở sân trượt băng)
2. I buy a book at the fair.
(Tôi mua sách ở hội chợ)
3. I watch football at the stadium
(Tôi xem bóng đá ở sân vận động)
Listening
a. Listen to Becky calling Toby to make plans to meet. Which place will they visit together?
(Nghe Becky gọi điện cho Toby để lập kế hoạch gặp mặt. Họ sẽ cùng nhau đi tham quan địa điểm nào?)
Gợi ý đáp án
1. market (chợ)
b. Now, listen and circle.
Gợi ý đáp án
1. tonight |
2. bowling alley |
3. present |
4. Saturday |
c. In pairs: Where do you like to meet your friends? What do you do there?
(Làm việc theo cặp: Bạn thích hẹn gặp bạn bè ở đâu? Bạn làm gì ở đó?)
Nội dung bài nghe
What’s up?
What’s going on?
Grammar
a. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
b. Circle the correct words.
(Khoanh tròn từ đúng.)
Gợi ý đáp án
1. I’m watching |
2. is going |
3. in |
4. meeting |
5. Are |
6. opposite |
c. Look at next week’s plan. Write questions using the prompts, then answer the questions.
(Hãy nhìn vào kế hoạch của tuần tới. Viết câu hỏi bằng cách sử dụng các gợi ý, sau đó trả lời các câu hỏi.)
Gợi ý đáp án
1. When is jane going to the ice rink?
She is going to the ice rink on Thursday
2. What is Becky doing on Tuesday?
She is watching a movie
3. When are Gary abd Edward playing soccer?
They are playing soccer on Friday
4. When is Kevin going to the fair?
He’s foing to the fair on Thursday
5. What is Gary doing on Wednesday?
He is going to the market
d. In pairs: Make a plan to go out with your friend.
(Theo cặp: Lập kế hoạch ra ngoài cùng với bạn của em.)
Pronunciation
a. Intonation for Yes/No question rises.
(Đọc câu hỏi dạng Yes/No với ngữ điệu tăng dần.)
b. Listen to the question and notice how the intonation rises.
(Nghe câu hỏi và chú ý ngữ điệu tăng như thế nào.)
Nội dung bài nghe
B/G: Are you going to the fair tonight?
c. Listen and cross out the sentence that doesn’t follow the notes in “a”.
(Nghe và gạch bỏ câu không tuân theo cách phát âm ghi chú “a”.)
Nội dung bài nghe
B: Can we meet in front of the park?
B: Do you like bowling?
d. Read the questions with the rising intonation to a partner.
(Đọc các câu hỏi có ngữ điệu tăng dần cùng với bạn.)
Practice
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat
(Luyện tập hội thoại. Tráo vai và lặp lại)
b. Practice with your own ideas.
(Luyện tập với ý tưởng của bạn.)
Speaking
a. You’re inviting your friend to join you in a free time activity. In pairs: Student B go to page 118 File 1. Student A, write activities and places in the table, then invite student B. If they can come, discuss where and when you will meet and complete the table.
(Bạn sẽ mời bạn mình tham gia một hoạt động trong thời gian rảnh rỗi. Làm việc theo cặp: Học sinh B đến trang 118 File1. Học sinh A, viết các hoạt động và địa điểm vào bảng, sau đó mời học sinh B. Nếu họ có thể đến, hãy thảo luận địa điểm và thời gian bạn sẽ gặp mặt và hoàn thành bảng.)
Gợi ý đáp án
Conversation 1 (Hội thoại 1):
A: Hi. I’m watching a play at the theater on Friday. Do you want to come?
B: Hi. Sure. Where should we meet?
A: Let’s meet behind the coffee shop.
B: What’s time?
A: How about 7 p.m.?
B: OK. See you then. Bye.
A: Bye.
Conversation 2 (Hội thoại 2):
A: Hi. I’m going bowling on the bowling alley on Saturday. Do you want to come?
B: Hi. Sure. Where should we meet?
A: Let’s meet opposite the restaurant.
B: What’s time?
A: How about 8 a.m.?
B: OK. See you then. Bye.
A: Bye.
b. Make a new pair. Ask your partner what they arranged to do with their friend, where and when they will meet them.
(Làm việc theo cặp mới. Hỏi bạn đồng hành họ sẽ sắp xếp làm gì với bạn của họ, họ sẽ gặp nhau ở đâu, khi nào.)
Gợi ý đáp án
You: Hi, can you talk now?
Partner: Hi, yeah. What’s up?
You: What are you doing with your friends at the weekend?
Partner: We are going for a picnic.
You: Oh. That’s great. Where are you meeting your friends?
Partner: We are meeting opposite the post office.
You: What’s time?
Partner: 7 o’clock Saturday morning. What do you want to come?
You: Oh sorry, I have to take an exam that day.
Partner: OK. Good luck!
You: Thank you!