Soạn Tiếng Anh 7 Unit 10: Communication giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 109 SGK Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 10: Energy Sources.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 7 Unit 10: Communication
Soạn Unit 10 Energy Sources còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 7 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 7 – Global Success. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Soạn Anh 7 Unit 10: Communication
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of the lesson, sts will be able to:
– talk about their carbon footprint as well as the ways how to save energy in life .
– Develope Ss’ reading and speaking skills.
2. Objectives:
– Vocabulary: Energy sources.
– Grammar: The future continuous tense and the simple future passive
II. Unit 10 lớp 7 Communication sách Global Success
Bài 1
Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted questions. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những câu hỏi được đánh dấu.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Lan: What does “solar energy” mean?
Mr Tan: Well, it’s energy that comes from the sun.
Lan: And what does “wind energy” mean?
Mr Tan: It’s another type of energy, and it comes from wind.
Hướng dẫn dịch:
Lan: “Năng lượng mặt trời” nghĩa là gì ạ?
Chú Tân: Đó là năng lượng đến từ mặt trời.
Lan: Và “năng lượng gió” nghĩa là gì ạ?
Chú Tân: Đó là một dạng năng lượng khác, và nó đến từ gió.
Bài 2
Work in pairs. Make similar conversations to ask for explanations of the phrases: “hydro energy, energy from coal …”. (Làm việc theo cặp. Thực hiện các hội thoại tương tự để yêu cầu giải thích các cụm từ: “hydro energy, energy from coal …”)
Gợi ý:
– What does “hydro energy” mean?
– Well, it’s energy that comes from the water.
– And what does “nuclear energy” mean”?
– It’s another type of energy, and it comes from nuclear.
Hướng dẫn dịch:
– “Năng lượng thủy điện” có nghĩa là gì?
– Đó là năng lượng đến từ nước.
– Và “năng lượng hạt nhân” nghĩa là gì?
– Đó là một dạng năng lượng khác, và nó đến từ hạt nhân.
Bài 3
Work in pairs. Ask your partner the following questions and tick (V) his or her answers in the boxes. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn của bạn những câu hỏi sau và đánh dấu (V) câu trả lời của họ vào ô trống)
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có đi bộ đến trường không?
2. Bạn có sử dụng phương tiện công cộng không?
3. Bạn có sử dụng bóng đèn năng lượng thấp ở nhà không?
4. Bạn có sử dụng năng lượng mặt trời để làm ấm nước không?
5. Bạn có tắt đèn khi đi ngủ không?
6. Bạn có tắt TV khi không xem không?
Bài 4
Work in groups. Tell the group how well your partner saves energy. (Làm việc nhóm. Cho nhóm biết bạn của bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)
Gợi ý:
Lam saves a lot of energy. She often goes to school on foot and uses public transport. She always turns off the lights when going to bed.
Hướng dẫn dịch:
Lam tiết kiệm rất nhiều năng lượng. Cô ấy thường đi bộ đến trường và sử dụng các phương tiện công cộng. Cô ấy luôn tắt đèn khi đi ngủ.
Bài 5
Answer the questions in 3 on your own. Then tell the class how well you save energy. (Trả lời các câu hỏi bài 3 của riêng bạn. Sau đó cho cả lớp biết bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)
Gợi ý:
I don’t save much energy. I go to school on foot, but I don’t turn off the TV when not watching it.
Hướng dẫn dịch:
Tôi không tiết kiệm nhiều năng lượng lắm. Tôi đi bộ đến trường, nhưng tôi không tắt TV khi không xem nó.