Tiếng Anh 7 Unit 4: Puzzles and Games

Tiếng Anh 7 Unit 4: Puzzles and Games

Tiếng Anh 7 Unit 4: Puzzles and Games giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 53 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 4: In the Picture trước khi đến lớp.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh 7 Unit 4: Puzzles and Games

Soạn Anh 7 Unit 4 Puzzles and Games bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 7 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn Anh 7 Unit 4: Puzzles and Games

    Câu 1

    ONE-MINUTE RACE. Work in pairs. Follow the instructions. (Cuộc đua 1 phút. Làm việc theo cặp. Làm theo hướng dẫn.)

    Hướng dẫn dịch:

    Học sinh A: Miêu tả nhiều nhất có thể các động từ trong danh sách trong vòng 1 phút. Bạn không được nói nhưng bạn có thể vẽ hoặc diễn xuất.

    – Học sinh B: Đóng sách lại và đoán các động từ và giới từ. Đưa ra các đáp án.

    – Học sinh đoán được nhiều nhất trong một phút là người chiến thắng.

    1. climb up: trèo lên

    2. hang from: đu từ đâu

    3. jump up: nhảy lên

    4. lie on: nằm trên

    5. pick up: nhặt lên

    6. sit on: ngồi trên

    7. stand in: đứng trong

    8. walk on: đi trên

    Câu 2

    WHO DID IT? Someone took a famous painting from the National Gallery in London yesterday. Work in pairs and read the notes. Which person is not in the pictures? This is the person who took the painting. (Ai đã làm điều đó? Ai đó đã lấy một bức tranh nổi tiếng từ Phòng trưng bày Quốc gia ở London ngày hôm qua. Làm việc theo cặp và đọc ghi chú. Người nào không có trong hình? Đây là người đã lấy bức tranh.)

    Đáp án:

    Mr. Jacob is not in the pictures. He is the person who took the painting.

    Hướng dẫn dịch:

    Ông Jacob không có trong những bức ảnh. Ông ấy là người đã lấy bức tranh.

    – Sally đang đến gặp con trai cô ấy sau giờ học.

    – Brian đang chụp ảnh ở ngoài quảng trường Trafalgar.

    – Lucy và Jill đang ăn trưa ở quá cà phê trong phòng trưng bày.

    – Stephen không làm việc ngày hôm qua – anh ấy ở nhà. Anh ấy không được khỏe.

    – Joe đang ở trong xe taxi của anh ấy, chở 2 người khách của anh ấy tới ga tàu Victoria.

    – Ông Jacob và bà Shaw không ở văn phòng ngày hôm qua – họ dẫn những đứa trẻ đến thăm viện bảo tàng.

    – Jenny đang làm việc ở văn phòng cô ấy.

    Câu 3

    WORK IN PAIRS. Find the past continuous questions about the people in exercise 2. Think of some answers to the questions. (Làm việc theo cặp. Tìm các câu hỏi ở thì quá khứ tiếp diễn về những người trong 2. Suy nghĩ về một số câu trả lời cho các câu hỏi.)

    Đáp án:

    1. What were Lucy and Jill talking about? – They were talking about their parents.

    2. How was Stephen feeling yesterday? – He was feeling sick and dizzy.

    3. Where was Joe driving his taxi to? – He was driving to Victoria train station.

    4. Why was Jenny calling America? – Because she was looking for the missing information.

    Hướng dẫn dịch:

    1. Lucy và Jill đang nói chuyện gì vậy? – Họ đang nói về cha mẹ của họ.

    2. Hôm qua Stephen cảm thấy thế nào? – Anh ấy cảm thấy buồn nôn và chóng mặt.

    3. Joe đã lái xe taxi của mình đến đâu? – Anh ấy đang lái xe đến ga tàu Victoria.

    4. Tại sao Jenny lại gọi cho Amercica? – Vì cô ấy đang tìm kiếm thông tin còn thiếu.

    Câu 4

    Find nine more adverbs. (Tìm thêm chín trạng từ nữa.)

    Đáp án:

    1. easily

    2. politely

    3. quietly

    4. carefully

    5. happily

    6. bravely

    7. badly

    8. well

    9. comfortably

    Hướng dẫn dịch:

    1. Dễ dàng

    2. Lịch sự

    3. Yên lặng

    4. Cẩn thận

    5. Hạnh phúc

    6. Dũng cảm

    7. Tồi tệ

    8. Tốt

    9. Thoải mái

    Câu 5

    Find nine verbs in the grid. Each verb is in a different colour. Change them to past simple and past continuous to complete the sentences. (Tìm chín động từ trong bảng ô. Mỗi động từ có một màu khác nhau. Thay đổi chúng thành quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu.)

    Đáp án:

    1. happened

    2. were travelling

    3. saw

    4. was having

    5. was watching

    Hướng dẫn dịch:

    1. Ngay khi tai nạn xảy ra chúng tôi đã gọi cho cảnh sát.

    2. Chúng tôi đã gặp rất nhiều người thú vị trong khi chúng tôi đi du lịch.

    3. Hai người đàn ông đang câu cá thì họ nhìn thấy cá mập.

    4. Ai đó đã lấy mất chiếc máy MP3 của tôi khi tôi đang tắm.

    5. Tom đang chơi điện tử và em gái anh ấy đang xem ti vi.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *