Tiếng Anh 8 Review 4: Skills giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi trang 135 Tiếng Anh 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Review 4 trước khi đến lớp.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 8 Review 4: Skills
Soạn Skills Review 4 lớp 8 bám sát theo chương trình SGK Global Success 8. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 8. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 8 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Soạn Anh 8 Review 4: Skills
Bài 1
Read the notice. Tick (v) the appropriate box(es) (Đọc thông báo. Đánh dấu (v) vào (các) ô thích hợp)
A. New club members wanted
We need members for the new science club. Must be between 12 – 14 years old. Must be creative and want to learn new things. Club members meet once a week on Sundays in the town library. If you are interested or want more details, send an email to: [email protected] or call 091234567
B. School speaking contest
Our school is organising an English – speaking contest about the planets in our solar system. Interested students create posters about a planet of their choosing and present them to the teachers. Please contact your English teacher for more details no later than April 25 or send an email to: [email protected]
C. A talk about future means of communication
Are you interested in future means of communication? Do you want to learn about it from experts? Come and join our talk.
Time: 2 p.m., April 8
Place: School library
Phone 094738224 for more information.
Hướng dẫn dịch:
A. Tuyển thành viên mới câu lạc bộ
Chúng tôi cần thành viên cho câu lạc bộ khoa học mới. Phải từ 12 – 14 tuổi. Phải sáng tạo và muốn học hỏi những điều mới. Các thành viên câu lạc bộ gặp nhau mỗi tuần một lần vào Chủ nhật tại thư viện thị trấn. Nếu bạn quan tâm hoặc muốn biết thêm chi tiết, hãy gửi email đến: [email protected] hoặc gọi 091234567
B. Cuộc thi hùng biện cấp trường
Trường chúng tôi đang tổ chức một cuộc thi nói tiếng Anh về các hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta. Những sinh viên quan tâm tạo áp phích về một hành tinh mà họ chọn và trình bày cho giáo viên. Vui lòng liên hệ với giáo viên tiếng Anh của bạn để biết thêm chi tiết chậm nhất là ngày 25 tháng 4 hoặc gửi email đến: [email protected]
C. Một bài nói về các phương tiện liên lạc trong tương lai
Bạn có quan tâm đến các phương tiện truyền thông trong tương lai? Bạn có muốn tìm hiểu về nó từ các chuyên gia? Hãy đến và tham gia nói chuyện của chúng tôi.
Thời gian: 14h, ngày 8/4
Địa điểm: Thư viện trường học
Điện thoại 094738224 để biết thêm thông tin.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. A |
5. A, C |
Hướng dẫn dịch:
1. Thông báo này đề cập đến độ tuổi của người tham gia.
2. Học viên thuyết trình.
3. Những người tham gia thảo luận về cách thức giao tiếp trong tương lai.
4. Những người tham gia gặp nhau mỗi tuần một lần.
5. Ai quan tâm gọi để biết thêm chi tiết.
Bài 2
Work in pairs. Ask and answer about a device or an app you use for studying. Report your partner’s answers to the class. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về thiết bị hoặc ứng dụng bạn sử dụng để học. Báo cáo câu trả lời của bạn của bạn cho cả lớp)
1. What kind of device / app is it? (Đây là loại thiết bị/ ứng dụng gì?)
2. How often do you use it? (Bạn sử dụng nó thường xuyên như thế nào?)
3. What are the benefits of using it? (Lợi ích của việc sử dụng nó là gì?)
4. Are there any problems using it? (Có vấn đề gì khi sử dụng không?)
Gợi ý:
Raz plus is an amazing app. It helps me study English more effectively. I use it almost everyday. I can read a lot of reading books in both fiction and non-fiction. It also helps me improve my pronunciation by listening and recording. But I need to buy its account so as to use it.
Hướng dẫn dịch:
Raz plus là một ứng dụng tuyệt vời. Nó giúp tôi học tiếng Anh hiệu quả hơn. Tôi sử dụng nó hầu như mỗi ngày. Tôi có thể đọc rất nhiều sách đọc cả hư cấu và phi hư cấu. Nó cũng giúp tôi cải thiện cách phát âm của mình bằng cách nghe và ghi âm. Nhưng tôi cần phải mua tài khoản của nó để sử dụng nó.
Bài 3
Listen to Mark talking about the solar system. Fill in each blank with no more than TWO words. (Hãy nghe Mark nói về hệ mặt trời. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ)
Bài nghe:
1. Many of the planets in our solar system have ___________.
2. The four mner planets are quite small and have __________.
3. The asteroid belt has millions of rocky ___________.
4. The outer planets are _________ and mostly made up of gas.
5. These cuter planets all have thick layers of clouds and __________ around them.
Đáp án:
1. moons |
2. rocky surfaces |
3. objects |
4. huge |
5. rings |
Nội dung bài nghe:
The Sun is a star which has eight planets that move around it. Many of these planets have moons. The Sun, the eight planets, their moons, and other objects make up our solar system.
Based on their distances from the Sun, the eight planets are divided into inner and outer planets. The four inner planets are fairly small and have rocky surfaces. They are Mercury, Venus, Earth and Mars.
Beyond Mars is the asteroid belt with millions of rocky objects. On the far side of the asteroid belt are the outer planets. They include Jupiter, Saturn, Uranus, and Neptune. These four planets are huge and are mostly made up of gas. They all have thick layers of clouds and rings around them.
Hướng dẫn dịch:
Mặt trời là một ngôi sao có tám hành tinh chuyển động xung quanh nó. Nhiều hành tinh trong số này có mặt trăng. Mặt trời, tám hành tinh, mặt trăng của chúng và các vật thể khác tạo nên hệ mặt trời của chúng ta.
Dựa trên khoảng cách của chúng với Mặt trời, tám hành tinh được chia thành các hành tinh bên trong và bên ngoài. Bốn hành tinh bên trong khá nhỏ và có bề mặt đá. Đó là Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa.
Ngoài sao Hỏa là vành đai tiểu hành tinh với hàng triệu vật thể bằng đá. Ở phía xa của vành đai tiểu hành tinh là các hành tinh bên ngoài. Chúng bao gồm Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương. Bốn hành tinh này rất lớn và chủ yếu được tạo thành từ khí. Chúng đều có những lớp mây dày và những vòng bao quanh chúng.
Bài 4
Write a paragraph (80 – 100 words) about your favourite means of communication. You may use the following questions as cues. (Viết một đoạn văn (80 – 100 từ) về phương tiện giao tiếp yêu thích của bạn. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý)
1. What is your favourite means of communication? (Phương tiện giao tiếp yêu thích của bạn là gì?)
2. How often do you use it? (Bạn sử dụng nó thường xuyên như thế nào?)
3. What are the benefits of using it? (Lợi ích của việc sử dụng nó là gì?)
4. Do you think you will use it in the future? (Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ sử dụng nó trong tương lai không?)