Giải Tiếng Anh 8 Unit 6: Vocabulary and listening giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi tiếng Anh bài Learn trang 62 sách Chân trời sáng tạo trước khi đến lớp.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 8 Unit 6: Vocabulary and listening
Soạn Vocabulary and listening Unit 6 lớp 8 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 8. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 8 Unit 6 Vocabulary and listening trang 62 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Unit 6 Lớp 8: Vocabulary and listening
Bài 1
Complete the phrases with the words in the box. Then listen and check. (Hoàn thành các cụm từ với các từ trong bảng. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
Gợi ý đáp án
1. school
2. a degree
3. management
4. a lawyer
5. good marks
6. a position
Bài 2
Match the words in the box with photos A-J. Listen and check. Which careers would you like to do a course in? Rate them from 1 to 10 (1 – like the least, 10 – like the most). (Ghép các từ trong bảng với ảnh A-J. Nghe và kiểm tra lại. Bạn muốn tham gia khóa học về ngành nghề nào? Xếp hạng chúng từ 1 đến 10 (1 – thích ít nhất, 10 – thích nhất).)
Gợi ý đáp án
A – nursing |
B – science |
C – engineering |
D – teaching |
E – management |
F – construction |
G – entertainment |
H – journalism |
I – IT |
J – law |
Bài 3
Find out the job titles of the people who do the jobs in exercise 2. Can you add other jobs and people to the list? (Tìm các chức danh công việc của những người làm các công việc trong bài tập 2. Bạn có thể thêm tên các công việc và chức danh khác vào danh sách không?)
Example: nursing (điều dưỡng) – nurse (y tá)
Gợi ý đáp án
– Jobs and job titles of the people: nursing – nurse, science – scientist, engineering – engineer, teaching – teacher, management – manager, construction – builder, entertainment – entertainer, journalism – journalist, IT – IT worker, law – lawyer
– Other jobs and people: photography – photographer, architecture – architect, chemistry – chemist, business – businessman, tourism – tour guide, banking – banker, accountancy – accountant
Bài 4
Listen and write true or false. Correct the false sentences. (Nghe và viết true – đúng hoặc false – sai. Sửa các câu sai.)
Gợi ý đáp án
1. false -> She wants to do something she’ll enjoy, like a surfing instructor.
2. false -> She doesn’t think she’ll get good enough marks.
3. false -> Her friends say she should be a nurse.
4. fasle -> She wants to go to university.
5. true
6. false -> He hasn’t applied yet.
Bài 5
Listen again and decide who is the most certain about their future. What words help you to identify this? (Hãy nghe lại và xác định xem ai là người chắc chắn nhất về tương lai của họ. Những từ nào giúp bạn xác định điều này?)
Gợi ý đáp án
Aisha is the most certain. She uses verbs like have to, must, mustn’t, which express certainty.
Bài 6
USE IT! Work in groups. Ask and answer questions 1-5 about the jobs in exercises 2 and 3. Then tell the rest of the class which jobs are most popular in your group. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 về các công việc trong bài tập 2 và 3. Sau đó cho cả lớp biết công việc nào phổ biến nhất trong nhóm của bạn.)
Gợi ý:
1. Careers involve helping people are nursing and teaching.
2. Careers that are more physical are construction and engineering.
3. Careers that can make us more money are entertainment, IT, law, science and management.
4. Careers that involve studying for many years at university are journalism, IT, law and science.
5. I’d like to do IT.