Soạn Tiếng Anh 8 Unit 7: Communication giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 76, 77 SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 7: Environmental Protection.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 8 Unit 7: Communication
Soạn Unit 7 Environmental Protection còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 8 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 8 – Global Success. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Soạn Anh 8 Unit 7: Communication
Bài 1
Listen and read the dialogue. Pay attention to the highlighted sentences. (Nghe và đọc đoạn đối thoại. Chú ý những câu được đánh dấu)
Bài nghe:
Mi: Hey, Linda. What does ‘endangered species’ mean?
Linda: Endangered species are animals in the wild that face a high risk of extinction.
Mi: And what do you mean by ‘in the wild’?
Linda: That means animals that live in their natural habitats, not in zoos.
Mi: Oh, I get it now. Thanks, Linda.
Hướng dẫn dịch:
Mi: Này, Linda. ‘Các loài có nguy cơ tuyệt chủng’ nghĩa là gì?
Linda: Các loài có nguy cơ tuyệt chủng là những loài động vật trong tự nhiên phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cao.
Mi: Và ý bạn là gì khi nói ‘trong tự nhiên’?
Linda: Điều đó có nghĩa là động vật sống trong môi trường sống tự nhiên của chúng, không phải trong sở thú.
Mi: Ồ, tôi hiểu rồi. Cảm ơn, Linda.
Bài 2
Work in pairs. Make similar conversations to ask for and give clarification for the following. (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự để yêu cầu và làm rõ cho những điều sau đây)
– single-use products
– global warming
Gợi ý:
A: What does it mean / what do you mean by ‘single-use products’?
B: ‘Single-use products’ are products made to be used once only.
A: And what does it mean / what do you mean by ‘global warming’?
B: It is the increase in the atmosphere’s temperatures caused by the rise of gases, especially carbon dioxide.
A: Oh, thank you.
Hướng dẫn dịch:
A: Nó có nghĩa là gì / Bạn muốn nói gì về ‘sản phẩm sử dụng một lần’?
B: ‘Sản phẩm sử dụng một lần’ là những sản phẩm chỉ được sử dụng một lần.
A: Và nó có nghĩa là gì / Ý bạn là gì khi nói ‘sự nóng lên toàn cầu’?
B: Đó là sự gia tăng nhiệt độ của bầu khí quyển do sự gia tăng của các loại khí, đặc biệt là carbon dioxide.
A: Ồ, cảm ơn bạn.
Bài 3
Read the passage and tick (V) the correct answers. (Đọc đoạn văn và đánh dấu (V) vào câu trả lời đúng)
Every year on April 22nd, more than 190 countries celebrate Earth Day to protect the planet. The first Earth Day started in 1970 in America. Today more than 1 billion people participate in Earth Day activities each year, making it one of the largest movements. By taking part in activities like picking up litter and planting trees, you can help protect nature and the environment. You can also do things like buying green products and practising reduce, reuse and recycle. We can celebrate Earth Day and protect the earth at the same time. Moreover, we should continue doing things to save the earth every day of the year.
Hướng dẫn dịch:
Hàng năm vào ngày 22 tháng 4, hơn 190 quốc gia kỷ niệm Ngày Trái đất để bảo vệ hành tinh. Ngày Trái đất đầu tiên bắt đầu vào năm 1970 tại Mỹ. Ngày nay, hơn 1 tỷ người tham gia các hoạt động của Ngày Trái đất mỗi năm, khiến nó trở thành một trong những phong trào lớn nhất. Bằng cách tham gia vào các hoạt động như nhặt rác và trồng cây, bạn có thể góp phần bảo vệ thiên nhiên và môi trường. Bạn cũng có thể làm những việc như mua các sản phẩm xanh và thực hành giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế. Chúng ta có thể kỷ niệm Ngày Trái đất và bảo vệ trái đất cùng một lúc. Hơn nữa, chúng ta nên tiếp tục làm những việc để cứu trái đất mỗi ngày trong năm.
What activities do people do on Earth Day?
1. picking up litter
2. protecting endangered species
3. planting trees
4. buying green products
5. helping neighbours
Hướng dẫn dịch:
Những hoạt động nào mọi người làm vào Ngày Trái đất?
1. nhặt rác
2. bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng
3. trồng cây
4. mua sản phẩm xanh
5. giúp đỡ hàng xóm
Đáp án: 1, 3, 4
Bài 4
Match the activities people do on Earth Day with their results. (Ghép các hoạt động mọi người làm vào Ngày Trái đất với kết quả của họ)
Đáp án:
1. b |
2. d |
3. a |
4. c |
Hướng dẫn dịch:
1 – d: trồng cây – cải thiện sức khỏe, giảm ô nhiễm.
2 – b: mua sản phẩm xanh – giảm sự nóng lên toàn cầu, bảo vệ môi trường sống của động vật.
3 – a: nhặt rác – làm sạch môi trường, giảm ô nhiễm.
4 – c: tắt đèn – tiết kiệm điện tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Bài 5
Work in pairs. Ask and answer about the things you and your friends do on Earth Day. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những điều bạn và bạn bè của bạn làm vào Ngày Trái đất)
Gợi ý:
A: What do you do on Earth Day?
B: We pick up litter and clean the streets. And you?
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn làm gì vào Ngày Trái Đất?
B: Chúng tôi nhặt rác và làm sạch đường phố. Còn bạn?