Từ vựng Unit 4 lớp 9 tổng hợp toàn bộ từ mới quan trọng xuất hiện trong các bài Life in the past theo chương trình mới. Qua đó giúp các em học sinh lớp 9 chuẩn bị bài học trước khi đến lớp.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 9 Unit 4: Từ vựng
Từ vựng Tiếng Anh 9 Unit 4 là một trong những kiến thức quan trọng trong bộ sách giáo khoa tiếng Anh. Chỉ khi nắm vững được ý nghĩa, cách phát âm của từ thì các bạn học sinh mới có thể hiểu và làm bài tập hiệu quả. Vậy dưới đây là trọn bộ Từ vựng Unit 4 lớp 9 Life in the past mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 9.
Từ vựng tiếng Anh lớp 9 Unit 4
Từ vựng Unit 4 lớp 9
Từ mới |
Phân loại/ Phiên âm |
Định nghĩa |
1. act out |
(v) /ækt aʊt/ |
đóng vai, diễn |
2. attendant |
(n) /əˈtendənt/ |
người tham dự |
3. arctic |
(adj) /ˈɑːktɪk/ |
(thuộc về) Bắc cực |
4. bare-footed |
(adj) /beə(r)-fʊtɪd/ |
chân đất |
5. behave (+oneself) |
(v) /bɪˈheɪv/ |
ngoan, biết cư xử |
6. buffalo-driven cart |
/ˈbʌfələʊˈdrɪvən kɑːts/ |
xe trâu kéo |
7. bushwalking |
(n/ v) /ˈbʊʃ ˈwɔːkɪŋ/ |
đi bụi |
8. breadwinner |
(n) /ˈbredwɪnə(r)/ |
trụ cột gia đình |
9. ceramic |
(adj) /səˈræmɪk/ |
gốm sứ |
10. dogsled |
(n) /ˈdɒɡsled/ |
xe chó kéo |
11. domed |
(adj) /dəʊmd/ |
hình vòm |
12. downtown |
(adv) /ˌdaʊnˈtaʊn/ |
vào trung tâm thành phố |
13. dye |
(v) /daɪ/ |
nhuộm |
14. eat out |
(v) /iːt aʊt/ |
ăn ngoài |
15. entertain |
(v) /ˌentəˈteɪn/ |
giải trí |
16. extended |
(adj) /ɪkˈstendɪd/ |
lớn, đông đúc |
17. event |
(n) /ɪˈvent/ |
sự kiện |
18. face to face |
(adv) /feɪs tʊ feɪs/ |
trực diện, mặt đối mặt |
19. facility |
(n) /fəˈsɪləti/ |
phương tiện, thiết bị |
20. fatal |
(adj) /ˈfeɪtl/ |
gây tử vong |
21. fiction |
(n) /ˈfɪkʃn/ |
viễn tưởng |
22. fitness centre |
(n) /ˈfɪtnəsˈsentə/ |
trung tâm thể dục |
23. generation |
(n) /ˌdʒenəˈreɪʃn/ |
thế hệ |
24. go back |
/ˈɡəʊ ˈbæk / |
trở lại bắt đầu làm gì đó |
25. igloo |
(n) /ˈɪɡluː/ |
lều tuyết |
26. illiterate |
(adj) /ɪˈlɪtərət/ |
thất học |
27. loudspeaker |
(n) /ˌlaʊdˈspiːkə(r)/ |
loa |
28. occasion |
(n) /əˈkeɪʒn/ |
dịp |
29. pass on |
(ph.v) /pɑːs ɒn/ |
truyền lại, kể lại |
30. post |
(v) /pəʊst/ |
đăng tải |
31. practice |
(n) /ˈpræktɪs/ |
tập quán |
32. seniority |
(n) /ˌsiːniˈɒrəti/ |
bậc trên, tiền bối, thế hệ trước |
33. snack |
(n) /snæk/ |
đồ ăn vặt |
34. skillfully |
(adv) /ˈskɪlfəli/ |
khéo tay, tài giỏi |
35. spear |
(n) /spɪə(r)/ |
cái xiên |
36. street vendor |
(n) /striːt ˈvendə(r)/ |
người bán hàng rong |
37. strict |
(adj) /strɪkt/ |
nghiêm khắc |
38. technological change |
/ˌteknəˈlɒdʒɪkəl ˈtʃeɪndʒɪz/ |
những thay đổi về mặt kĩ thuật |
39. time – consuming |
(adj) taɪm/ – /kənˈsjuːmɪŋ/ |
tốn thời gian |
40. tug of war |
/tʌg/ /ɒv/ /wɔː/ |
Kéo co |
41. treat |
(v) /triːt/ |
cư xử |
42. wealthy |
(adj) /ˈwelθi/ |
giàu có |
Ngữ pháp tiếng Anh 9 Bài 4
I. Cấu trúc used to trong tiếng Anh
Used to + V(inf): Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ vì bây giờ không còn nữa.
Ví dụ:
– I used to drink an alcohol bottle a day but I stopped two years ago.
Trước đây tôi từng uống 1 chai rượu 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không uống rượu nữa.
– I used to drive to work but now I take the bus.
Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt.
II. Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh
Tobe + used to + Ving/ N: trở nên quen với …
I’m used to living on my own. I’ve done it for quite a long time.
Tôi thường ở 1 mình. Và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu.
Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now.
Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái
III. Cấu trúc Get used to trong tiếng Anh
Get + used to + Ving/ N: Đang quen với việc gì
She has started working at nights and is still getting used to sleeping during the day.
Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày.
I have always lived in the country but now I’m beginning to get used to living in the city.
Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố.
IV. Cấu trúc câu điều ước ở hiện tại
Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:
Với động từ tobe:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + were
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + were not
Với động từ thường:
Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed
Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed
Ví dụ:
I wish I knew the answer to this question. (at present I don’t know the answer)
I wish I didn’t have so much work to do. (I do have a lot of work).
Lưu ý: Để thể hiện khả năng làm một việc gì đó hoặc khả năng xảy ra điều gì đó, ta dùng cấu trúc:
S + wish + S + could + V(inf)
Ví dụ: I wish I could speak English fluently. (Tôi ước tôi có thể nói tiếng Anh trôi chảy.)
Bài tập từ vựng Unit 4 lớp 9
I. Fill in each gap in the passage with ONE suitable word
wins |
will |
period |
exchange |
as |
heads |
another |
middle/ center |
after |
raise |
Each game requires between seven and ten people. They stand in a circle, hold hands and (1) ___________ their hands above their (2)___________. Then they start singing the song. One person is chosen as the cat and (3)___________ as the mouse.
These two stand in the (4)___________of the circle and lean against each other. When the others sing the last sentence of the song, the mouse starts to run, and the cat must run (5)___________ it. However, the cat must run in exactly the same route and manner (6)___________ the mouse. The cat (7)___________ the game when it catches the mouse. Then, the two exchange the roles. If the cat runs into the wrong hole, it (8)___________be dismissed from that round. If it fails to catch the mouse in a certain (9)___________ of time (usually from three to five minutes for kindergarten-age children), it will (10)___________its role with the mouse. The game will then continue.
II. Choose the correct word to complete the sentence.
1. He followed the family habit/ practice/ tradition and became a doctor.
2. The boys were suspended from school for bad practice/ behaviour/ habit.
3. I’ve got into the habit/ practice/ tradition of turning on the TV as soon as I get home.
4. There’s a practice/ tradition/ habit in our family that we have a party on New Year’s Eve.
5. The bank has continued its habit/ practice/ behaviour of charging late fees.
6. Parents can influence the habit/ behaviour/ tradition of their children.
III. Complete the sentences by changing the form of the word in capitals when this is necessary.
During the First World War, at a time when there was lots of (1)__________ (HATE) in the world, one man did more than anyone else to spread (2) __________ (HAPPY). That man was the (3) __________ (COMEDY), Charlie Chaplin. Audiences around the world watched his films and each new one caused a lot of (4) __________ (EXCITED). Chaplin created the character of the little tramp and people (5) __________ (SYMPATHY) with this poor man. Up until then, film comedies had been (6) __________ (NOISE) and very fast. Although they were fun and (7) __________ (ENERGY), the audiences became (8) __________ (BORE) with seeing the same situations. Chaplin produced a different kind of comedy. It was slower and more (9) __________ (EMOTION). His films both made people laugh and touched their (10)__________ (FEEL). Even today, his films are enjoyed by many people of all ages.