Soạn A Closer Look 2 Unit 9 lớp 9 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 35, 36 bài English In The World được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Bạn đang đọc: Tiếng Anh 9 Unit 9: A Closer Look 2
Tiếng Anh 9 Unit 9 A Closer Look 2 được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 9. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 9.
Soạn Anh 9 Unit 9: A Closer Look 2
Câu 1
a. Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. … (Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)
CHÚ Ý!
Trong một ngữ cảnh chính thức, chúng ta thường sử dụng were thay vì was:
If I were you, I would think more carefully about the job.
If I was you, I would think more carefully about the job.
b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence. ()
1. No |
2. Yes |
3. No |
4. No |
5. No |
Câu 2
Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2. (Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2.)
Peter has such a lot of English homework that he won’t go to the party.
(Peter có quá nhiều bài tập tiếng Anh về nhà đến nỗi mà anh ấy sẽ không đi dự tiệc được.)
→ If Peter didn’t have such a lot of English homework, he would go to the party.
(Nếu Peter không có quá nhiều bài tập tiếng Anh về nhà hôm nay, anh ấy sẽ tới bữa tiệc.)
1. I don’t feel confident at interviews because English is not very good.
(Tôi không cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn vì tiếng Anh của tôi không tốt lắm.)
2. Minh doesn’t read many English books because she doesn’t have time.
(Minh không đọc nhiều sách tiếng Anh vì cô ấy không có thời gian.)
3. I think you should spend more time improving your pronunciation.
(Tôi nghĩ bạn nên dành nhiều thời gian hơn trau dồi phát âm của âm.)
4. Mai is so good at the language because has some friends who are native speak English.
(Mai rất giỏi về ngôn ngữ vì cô ấy có vài người bạn là người nói tiếng Anh bản xứ.)
5. We can’t offer you the job because you can’t speak English.
(Chúng tôi không thể cho bạn công việc này vì bạn không thể nói tiếng Anh.)
Lời giải chi tiết:
1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.
(Nếu tiếng Anh của tôi tốt, tôi sẽ cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn.)
2. If Minh had time, she would read many English books.
(Nếu Minh có thời gian, cô ấy sẽ đọc nhiều sách tiếng Anh.)
3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian để cải thiện phát âm.)
4. Mai didn’t have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn’t be so good at the language.
(Nếu Mai không có vài người bạn nói tiếng Anh bản xứ, cô ấy sẽ không thể nói tiếng Anh giỏi.)
5. If you could speak English, we would offer you the job.
(Nếu bạn có thể nói tiếng Anh, chúng tôi sẽ nhận bạn công việc này.)
Câu 3
a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. …. (Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân)
Teacher: Question 1: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?
b. When do we use relative clauses? Can you think of any rules? (Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?)
– We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which particular thing/person we are talking about.
(Chúng ta sử dụng các mệnh đề quan hệ để đưa ra thông tin thêm về một sự vật/sự việc/ người nào đó, hoặc để xác định một người/vật cụ thể đang được nói đến.)
Câu 4
Circle the correct word. Sometimes more than …. (Khoanh tròn từ đúng. Thình thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng.)
1. That’s the boy who/whom/that is bilingual in English and Vietnamese.
2. This is the room which/who/where we are having an English lesson this evening.
3. The girl who/whose/which father is my English teacher is reasonably good at English.
4. Do you remember the year where/when/that we started to learn English?
5. The teacher whom/which/who you met yesterday is fluent in both English and French.
6. That’s the reason where/when/why his English is a bit rusty.
Phương pháp giải:
who: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
whom: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)
whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
when:là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.
where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there.
why: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.
Lời giải chi tiết:
1. who/that |
2. where |
3. whose |
4. when/that |
5. whom/who |
6. why |
1. That’s the boy who/that is bilingual in English and Vietnamese.
(Đó là chàng trai nói được hai thứ tiếng Anh và Việt.)
2. This is the room where we are having an English lesson this evening.
(Đây là căn phòng mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay.)
3. The girl whose father is my English teacher is reasonably good at English.
(Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh.)
4. Do you remember the year when/that you started to learn English?
(Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?)
5. Theteacher whom/who you met yesterday is fluent in both English and French.
(Giáo viên bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp.)
6. That’s the reason why his English a bit rusty.
(Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy có một chút bị phai nhạt như vậy.)
Câu 5
Write true sentences about yourself. Then share them …. (Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có bao nhiêu điểm chung?)
- I would like to:
- have a friend who are sympathetic and humorous.
- go to a country where there is snow in the winter.
- buy a book which is among the best-sellers.
- meet a person whose a lot of ideas are amazing.
- do something that I never did before.
Câu 6
Rewrite these sentences as one sentence … (Viết lại các câu này thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ.)
2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.
3. English has borrowed many words which/that come from other languages.
4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.
5. There are several reasons why I don’t like English.
6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.