Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Lesson One

Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Lesson One

Giải Tiếng Anh lớp 4 Chân trời sáng tạo – Family and Friends giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi Lesson One Unit 9: What time is it? trang 66 sách Tiếng Anh lớp 4 Chân trời sáng tạo.

Bạn đang đọc: Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Lesson One

Soạn Unit 9 What time is it? – Lesson One lớp 4 bám sát theo chương trình SGK Family and Friends 4. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 4. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh lớp 4 theo chương trình mới. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Soạn Anh 4 Unit 9: Lesson One

    Bài 1

    Listen, point, and repeat. (Nghe, chỉ và nhắc lại.)

    Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Lesson One

    get up: thức dậy

    have breakfast: ăn sáng

    go to school: đi học

    go home: đi về nhà

    have dinner: ăn tối

    go to bed: đi ngủ

    Quảng cáo

    Bài 2

    Listen and chant. (Nghe và đọc theo.)

    Bài 3

    Listen and read. (Nghe và đọc.)

    Tiếng Anh lớp 4 Unit 9: Lesson One

    1. Let’s listen to music. (Hãy lắng nghe âm nhạc.)

    Sorry, we can’t. My dad’s asleep. (Xin lỗi, chúng tôi không thể. Bố tôi đang ngủ.)

    2. He’s a doctor.He works at night. He goes to bed in the morning. (Anh ấy là bác sĩ. Anh ấy làm việc vào ban đêm. Anh ấy đi ngủ vào buổi sáng.)

    Wow! In my house,we go to bed at night. (Ồ! trong nhà của tôi, chúng tôi đi ngủ vào ban đêm.)

    3. We get up at seven o’clock in the morning,but Dad gets up at seven o’clock in the evening. (Chúng tôi dậy lúc bảy giờ sáng, nhưng bố dậy lúc bảy giờ tối.)

    4. Hello, girls.What time is it? (Xin chào, các cô gái. Mấy giờ rồi?)

    It’s seven o’clock. (Bây giờ là bảy giờ.)

    5. Can we listen to music now? (Bây giờ chúng ta có thể nghe nhạc được không?)

    My brother has dinner at seven o’clock. Then he goes to bed. (Anh trai tôi ăn tối lúc bảy giờ. Sau đó anh đi ngủ.)

    6. Girls, put on these headphones. (Các cô gái, hãy đeo chiếc tai nghe này vào.)

    We can listen to music now.Thanks, Mom! (Bây giờ chúng ta có thể nghe nhạc. Cảm ơn mẹ!)

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *