Giải bài tập Tin học 10 Bài 1: Hệ nhị phân và ứng dụng sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 132→136.
Bạn đang đọc: Tin học 10 Bài 1: Hệ nhị phân và ứng dụng
Giải Tin học 10 Bài 1 thuộc chủ đề A: Máy tính và xã hội tri thức giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức để trả lời các câu hỏi nội dung bài học, luyện tập và vận dụng trang 132→136. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Tin 10 Bài 1 Hệ nhị phân và ứng dụng , mời các bạn cùng theo dõi.
Giải Tin học 10 Bài 1: Hệ nhị phân và ứng dụng
Trả lời câu hỏi phần Hoạt động Tin học 10 Bài 1
1. Các phép toán bit
Trả lời câu hỏi trang 131 SGK Tin học 10: Để đánh giá một món ăn, ta có thể dựa vào các tiêu chí ngon hay không, rẻ hay không. Em hãy phân biệt “ngon và rẻ” với “ngon hoặc rẻ” với “hoặc ngon hoặc rẻ”.
Lời giải:
– Ngon và rẻ tức là món ăn đảm bảo cả hai tiêu chí là ngon và rẻ.
– Ngon hoặc rẻ tức là món ăn chỉ cần có một trong hai tính chất ngon, rẻ.
– Hoặc ngon hoặc rẻ tức là món ăn chỉ có thể ngon hoặc chỉ có thể rẻ, không thể không có 2 tính chất và không thể có đồng thời 2 tính chất.
2. Hệ nhị phân và ứng dụng
Trả lời câu hỏi trang 134 SGK Tin học 10: Dãy bit 1101 biểu diễn số nào ở hệ thập phân? Em hãy quan sát hình sau và nêu nhận xét.
Lời giải:
Dãy bit 1101 biểu diễn số thập phân là 13.
Nhận xét: Hình 1 cho ta cách chuyển một số thập phân ra số nhị phân tương ứng.
Vậy có thể chuyển số hệ nhị phân ra số hệ thập phân và ngược lại.
Trả lời câu hỏi phần Luyện tập Tin học 10 Bài 1
Trả lời câu hỏi trang 136 SGK Tin học 10: Số 11111111 trong hệ nhị phân có giá trị là bao nhiêu trong hệ thập phân?
Lời giải:
Số 11111111 trong hệ nhị phân có giá trị 255 trong hệ thập phân.
Trả lời câu hỏi trang 136 SGK Tin học 10: Chuyển hai số sau sang hệ nhị phân rồi thực hiện phép toán cộng (hoặc nhân) số nhị phân, kiểm tra lại kết quả qua số trong hệ thập phân.
1) 125 + 12
2) 125 × 6
Lời giải:
Chuyển số qua hệ nhị phân: 12510 = 11111012; 1210 = 11002;610 = 1102.
1) 125 + 12 = 11111012 + 11002 = 100010012 = 13710. (đúng).
2) 125 × 6 = 11111012 × 1102 = 10111011102 = 75010. (đúng).
Trả lời câu hỏi phần Vận dụng trang 136
Trả lời câu hỏi trang 136: Một máy tính kết nối với internet phải được gắn một địa chỉ IP (viết tắt của Internet Protocol). Địa chỉ IP là một số nhị phân dài 32 bit (tức là 4 byte) còn gọi là IPv4 để phân biệt với IPv6 dài 6 byte. Để cho con người dễ đọc, người ta viết địa chỉ IP dưới dạng 4 số trong hệ thập phân, cách nhau bởi dấu chấm, mỗi số trong hệ thập phân ứng với 1 byte. Các dãy sau đây có thể là địa chỉ IP không? Tại sao? (Gợi ý: Số nhị phân dài 1 byte biểu diễn được các giá trị trong khoảng nào?)
1) 345.123.011.201
2) 123.110.256.101
Lời giải:
Các dãy trên không thể là địa chỉ IP vì IP sẽ nằm ở khoảng dưới: 255.255.255.255