Tin học 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản

Tin học 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản

Giải bài tập Tin học 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 16→19.

Bạn đang đọc: Tin học 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản

Tin học 10 Bài 3 thuộc chủ đề 1: Máy tính và xã hội tri thức giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức để trả lời các câu hỏi nội dung bài học, luyện tập và vận dụng của bài Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Tin 10 Bài 3 Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản, mời các bạn cùng theo dõi.

Tin học 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản

    Trả lời nội dung bài học Tin học 10 Bài 3

    Hoạt động 1. Phân loại thông tin

    Hình 3.1 minh hoạ một thẻ căn cước công dân. Trên đó có những thông tin gi? Hãy chia những thông tin đó thành các nhóm, ví dụ nhóm các thông tin có thể tách ghép được hay so sánh được để tìm kiếm và nhóm các thông tin có thể thực hiện được với các phép tính số học.

    Trả lời

    Các thông tin trên căn cước công dân:

    • Ảnh
    • Họ và tên
    • Giới tính
    • Quốc tịch
    • Quê quán
    • Nơi cư trú
    • Ngày sinh
    • Thời gian hết hạn
    • Quốc hiệu, tiêu ngữ
    • Số căn cước công dân.

    Hoạt động 2: Bảng chữ cái tiếng Anh và chữ cái tiếng Việt

    1. Bảng chữ cái tiếng Anh có những kí tự nào?

    2. Trong tin học, mỗi nguyên âm có dấu thanh của tiếng Việt là một kí tự. Hãy kể tên các kí tự tiếng Việt có trong bảng chữ cái tiếng Anh. Có bao nhiêu kí tự như vậy?

    Trả lời

    1.

    Tin học 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản

    2. Có 7 kí tự: ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư

    Giải Luyện tập Tin học 10 Bài 3

    Câu 1

    Giấy chứng nhận sở hữu xe máy có các thông tin nêu ở cột bên trái của bảng sau. Hãy ghép mỗi thông tin ở cột bên trái với kiểu dữ liệu thích hợp ở cột bên phải

    Gợi ý đáp án

    Họ tên: Văn bản

    Số căn cước công dân: Số nguyên

    Biển số xe: Số nguyên

    Dung tích xy-lanh (cm3): Số nguyên

    Số khung, số máy: Số nguyên

    Câu 2

    Câu trả lời nào đúng cho câu hỏi “Tại sao cần có Unicode?”

    A. Để đảm bảo bình đẳng cho mọi quốc gia trong ứng dụng tin học.

    B. Bảng mã ASCII mã hóa mỗi kí tự bởi 1 byte. Giá thành thiết bị lưu trữ ngay càng rẻ nên không cần phải sử dụng các bộ ký tự mã hóa bởi 1 byte.

    C. Dùng một bảng mã chung cho mọi quốc gia, giải quyết vấn đề thiếu vị trí cho bộ kí tự của một số quốc gia, đáp ứng nhu cầu dùng nhiều ngôn ngữ đồng thời trong cùng một ứng dụng

    D. Dùng cho các quốc gia sử dụng chữ tượng hình

    Gợi ý đáp án

    Đáp án C

    Giải Vận dụng Tin học 10 Bài 3

    Câu 1

    Dựa trên bảng mã ASCII, Việt Nam xây dựng bảng mã VSCII, còn gọi là TCVN5712:1993. Hãy tìm hiểu bảng mã này trên Internet theo những gợi ý sau:

    – Bảng mã có đủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt không?

    – Bảng mã có bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit không?

    Gợi ý đáp án

    – Bảng mã đủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt.

    – Bảng mã không bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit.

    Câu 2

    Có hai bộ gõ tiếng Việt rất thông dụng là unikey và Vietkey. Nếu mở bảng điều khiển của hai phần mềm này ta sẽ thấy rất nhiều bảng mã Tiếng Việt trong đó có TCVN3. Em hãy tìm hiểu trên Internet để biết bảng mã TCVN3 là gì.

    Gợi ý đáp án

    TCVN3 là bảng mã tiêu chuẩn (cũ ) của Nước Ta gồm có tổng thể những font chữ có. Vn đứng đầu. Do đó khi đọc hoặc thao tác với những font chữ có định dạng. Vn này yên cầu bạn phải chọn bảng mã tương thích là TCVN3 (hay ABC).

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *