Giải bài tập SGK Tin học 11 trang 52, 53, 54, 55, 56 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 2: Bảng và khoá chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ thuộc Chủ đề F: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính.
Bạn đang đọc: Tin học 11 Bài 2: Bảng và khoá chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ
Soạn Tin học 11 Cánh diều Bài 2 giúp các em học sinh biết cách sử dụng bảng và khoá chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tin học lớp 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Lưu ý giải Tin học 11 Bài 2: Bảng và khoá chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ được dùng chung cho cả 2 sách Tin học 11 Khoa học máy tính và Tin học ứng dụng.
Tin học 11 Bài 2: Bảng và khoá chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ
Trả lời Nội dung Tin học 11 Bài 2
3. Cơ sở dữ liệu và phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hoạt động trang 49 Tin học 11: Theo em, có nên dùng phần mềm soạn thảo văn bản hay phần mềm bảng tính để tạo lập hồ sơ, cập nhập và khai thác thông tin trong hồ sơ phục vụ công tác quản lý của một tổ chức hay không? Vì sao?
Gợi ý đáp án
Theo em, không nên dùng phần mềm soạn thảo văn bản hay phần mềm bảng tính để tạo lập hồ sơ, cập nhật và khai thác thông tin trong hồ sơ phục vụ công tác quản lí của một tổ chức.
Bởi vì những phần mềm này không thể lưu được những dữ liệu có dung lượng lớn, đồng thời không quản lí chặt chẽ và chính xã thông tin về dài lâu dẫn đến không hiệu quả trong công việc.
4. Thực hành tìm hiểu các yêu cầu của một bài toán quản lý và CSDL phục vụ bài toán đó
Thực hành trang 50 Tin học 11: Em hãy hình dung việc quản lí thư viện của một trường học, thảo luận với bạn và thực hiện các yêu cầu sau đây:
a. Mô tả hoạt động của thư viện
b. Liệt kê những dữ liệu cần có trong CSDL
c. Nêu ví dụ: Nêu ít nhất 2 ví dụ cho các công việc sau đây:
– Cập nhập dữ liệu (cho CSDL)
– Tìm kiếm dữ liệu
– Thống kê và báo cáo
Gợi ý đáp án
a. Mô tả hoạt động của thư viện
– Cho mượn sách, trả sách.
– Căn cứ vào dữ liệu Mượn sách để biết ai đã mượn sách.
– Căn cứ vào dữ liệu Trả sách để biết ai đã trả sách.
– Căn cứ vào Thông tin sách để biết 1 quyển sách cụ thể đã được cho mượn và chưa được trả lại.
b. Liệt kê những dữ liệu cần có trong CSDL
– Người đọc cần quản lí thông tin trên thẻ thư viện: gồm có Số thẻ thư viện, họ tên, địa chỉ
– Sách cho mượn: cần quản lý thông tin về quyển sách, bao gồm: Mã sách, Tên sách, Tác giả,…
c. Nêu ví dụ: Nêu ít nhất 2 ví dụ cho các công việc sau đây:
– Cập nhập dữ liệu (cho CSDL):
Ví dụ 1: Khi có thêm một học sinh làm thẻ thư viện, cần bổ xung một số thông tin này của học sinh này vào CSDL.
Ví dụ 2: Khi có thêm sách mới, cần cập nhập thông tin của sách như: tên sách, tác giả, năm xuất bản, sơ lược nội dung…
– Tìm kiếm dữ liệu:
Ví dụ 1: Tim kiếm trong thư viện có sách “tôi tài giỏi bạn cũng thế” không?
Ví dụ 2: Tìm kiếm xem người đọc có mã thẻ thư viện đang mượn sách gì?
– Thống kê và báo cáo
Ví dụ 1: Xác định trong thư viện có bao nhiêu quyên sách về Tin học (giả sử sách về Tin học sẽ có hai chữ cái đầu trong mã sách là TH).
Ví dụ 2: Xác định số lượt mượn sách trong tháng…?
Vận dụng trang 51 Tin học 11: Giả sử dùng một bảng để chứa dữ liệu thể hiện thông tin về những người được mượn sách ở thư viện (những người có thẻ thư viện), em hãy chỉ ra một vài điều kiện cho dữ liệu trong bảng đó nhằm đảm bảo tính chính xác của thông tin. Theo em, nếu dùng một phần mềm bảng tính để tạo lập, lưu trữ bảng dữ liệu đó thì phần mềm bảng tính có tự động kiểm soát các cập nhập dữ liệu để đảm bảo được các được các điều kiện đã đặt ra hay không?
Gợi ý đáp án
Theo em, nếu dùng một phần mềm bảng tính để tạo lập, lưu trữ bảng dữ liệu đó thì phần mềm bảng tính có tự động kiểm soát các cập nhật dữ liệu để đảm bảo được các điều kiện đã đặt ra vì phần mềm đó đã quản lí được chặt chẽ.
Câu hỏi tự kiểm tra Tin học 11 Bài 2
Câu 1
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
a. CSDL là tập hợp dữ liệu được lưu trữ trên thiết bị nhớ phục vụ cho hoạt động của một cơ quan, đơn vị nào đó.
b. Hệ CSDL của một đơn vị là phần mềm quản trị CSDL của đơn vị đó.
c. Các giá trị dữ liệu được lưu trữ trong CSDL phải thoả mạn được một số ràng buộc để góp phần đảm bảo được tính đúng đắn của thông tin.
d. Hệ quản trị CSDL là chương trình kiểm soát được các cập nhập dữ liệu.
Câu 2
Theo em, những ứng dụng nào sau dưới đây cần có CSDL?
a. Quản lí bán vé máy bay.
b. Quản lí chi tiêu cá nhân.
c. Quản lí cước phí điện thoại
d. Quản lí một mạng xã hội.