Giải bài tập SGK Tin học 11 trang 13, 14, 15, 16, 17, 18 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 11 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 3: Khái quát về hệ điều hành thuộc Chủ đề A: Máy tính và xã hội tri thức.
Bạn đang đọc: Tin học 11 Bài 3: Khái quát về hệ điều hành
Soạn Tin học 11 Cánh diều Bài 3 giúp các em hiểu rõ được vai trò, chức năng của hệ điều hành. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tin học lớp 11 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Lưu ý giải Tin học 11 Bài 3: Khái quát về hệ điều hành được dùng chung cho cả 2 sách Tin học 11 Khoa học máy tính và Tin học ứng dụng.
Tin học 11 Bài 3: Khái quát về hệ điều hành
1. Hệ điều hành, vài trò và chức năng của hệ điều hành
Hoạt động 1 trang 13: Khi bật máy tính, ta phải chờ một lúc rồi mới có thể bắt đầu công việc. Với điện thoại thông minh có khác biệt gì không? Em hãy trả lời và giải thích rõ thêm.
Gợi ý đáp án
Khi bật máy tính, ta phải chờ một lúc rồi mới có thể bắt đầu công việc. Với điện thoại thông minh cũng tương tự như thế. Ta phải chờ một lát để máy khởi động xong, sẵn sàng làm việc, điều khiển và xử lí tạo giao diện trung gian giữa các thiết bị hệ thống với phần mềm ứng dụng, đồng thời quản lí các thiết bị của hệ thống, phân phối tài nguyên và điều khiển các quá trình xử lý hệ thống.
3. Một số hệ điều hành tiêu biểu
Hoạt động 2 trang 15: Ngoài hệ điều hành Windows, em có biết hệ điều hành nào khác không?
Gợi ý đáp án
Ngoài hệ điều hành Windows, còn có một số hệ điều hành khác như: Android, iOS , Linux.
4. Thực hành tìm hiểu về hệ điều hành
Nhiệm vụ 1 trang 18: Tìm hiểu khả năng của máy tính hay điện thoại (ưu tiên tìm hiểu OS hay Android hay iOS).
a) Khả năng phát âm thanh và video.
b) Thử nghiệm chụp ảnh ở chế độ chụp ảnh toàn cảnh, ghi ảnh, xem lại và chia sẻ cho người khác.
Gợi ý đáp án
Các em tham khảo gợi ý sau:
a) Khả năng phát âm thanh và video của Android/iOS rất tốt, âm thành to, rõ.
Để kiểm tra khả năng phát âm thanh và video thì các em mở 1 bài hát, 1 video để xem và nhận xét.
b) Các thao tác chụp ảnh ở chế độ chụp ảnh toàn cảnh, ghi ảnh, xem lại và chia sẻ cho người khác thực hiện đơn giản, dễ dàng, nhanh chóng. Các em tự thực hiện.
Nhiệm vụ 2 trang 18: Một số tổ hợp phím tắt của OS Windows cho phép người dùng thao tác nhanh hơn khi dùng chuột. Hãy khám phá tác dụng của một số phím tắt dưới đây và mô tả các bước thao tác bằng chuột để có kết quả tương tự.
a) Ctrl + Win + O: bật/tắt bàn phím ảo trên màn hình.
b) Alt + Tab: chuyển cửa sổ đang hoạt động.
c) Win + D: chuyển sang màn hình nền.
d) Ctrl + Shift: chuyển chế độ gõ bàn phím.
e) Win + H: bật/tắt micro.
g) Win +. (hoặc ;): bật/tắt cửa sổ chứa các biểu tượng cảm xúc.
Gợi ý đáp án
a) Ctrl + Win + O: bật/tắt bàn phím ảo trên màn hình.
Dùng chuột: Nhấn vào biểu tượng kính lúp trên thanh Taskbar, rồi gõ osk, sau đó nháy chuột vào On-Screen Keyboard.
b) Alt + Tab: chuyển cửa sổ đang hoạt động.
Dùng chuột: Nháy chuột vào cửa sổ quan tâm.
c) Windows + D: chuyển sang màn hình nền
Dùng chuột: Di chuyển con trỏ chuột và nháy chuột vào thanh góc dưới bên phải màn hình.
d) Ctrl + Shift: chuyển chế độ gõ bàn phím
Dùng chuột: Với hệ điều hành Windows 10
– Bước 1: Start Menu → Settings → Time & language → Region & Language. Trong thư mục Language chọn Add a Language
– Bước 2: Danh sách ngôn ngữ xuất hiện, bạn chọn ngôn ngữ cần sử dụng.
e) Win+H: bật/tắt micro.
Dùng chuột: Nhấn nút Start → gõ vào “Microphone” → nhấn chọn dòng Choose which apps can acess your microphone để truy cập vào mục quản lý micro. Bạn sẽ được chuyển đến cửa sổ quản lý Microphone. Tại đây tìm đến mục Allow apps to access your microphone và gạt nút trạng thái sang vị trí Off để tắt Micro cho toàn bộ ứng dụng. Hoặc gạt ngược lại sang On để bật lại micro.
g) Win+. (hoặc ? bật tắt chứa các biểu tượng cảm xúc.
Dùng chuột:
– Bước 1: Nhấn chuột phải vào thanh taskbar hay còn gọi là thanh tác vụ sau đó chọn Show touch keyboard button.
– Bước 2: Sau đó ở góc dưới màn hình sẽ hiện một biểu tượng bàn phím bạn hãy nhấp vào.
– Bước 3: Sau khi nhấp vào biểu tượng bàn phím thì sẽ hiện ra một giao diện bàn phím ảo bạn hãy chọn biểu tượng mặt cười.
Vận dụng trang 18: Tìm hiểu xem điện thoại thông minh của em dùng hệ điều hành gì? Nó có phải là hệ điều hành mã nguồn mở hay không?
Câu hỏi tự kiểm tra
Câu 1 trang 18: Hệ điều hành có phải là phần mềm duy nhất trong máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh không? Vì sao?
Câu 2 trang 18: Nêu tên một số hệ điều hành thương mại thường gặp?
Câu 3 trang 18: Nêu tên một số phần mềm mã nguồn mở thường gặp?