Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Giải Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập toán trang 33, 34 tập 2.

Bạn đang đọc: Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Giải SGK Toán 10 Bài 2 trang 33, 34 Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều được giải thích cụ thể, chi tiết. Qua đó giúp các em củng cố, khắc sâu thêm kiến thức đã học trong chương trình chính khóa; có thể tự học, tự kiểm tra được kết quả học tập của bản thân. Nội dung chi tiết bài Giải Toán 10 Bài 2 trang 33, 34 tập 2 mời các bạn cùng đón đọc tại đây.

Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    Giải Toán 10 trang 33, 34 Cánh diều – Tập 2

    Bài 1 trang 33

    Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ Iở lớp 10A lần lượt là:

    165 155 171 167 159 155 165 160 158

    Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm:

    a. Số trung bình cộng;

    b. Trung vị;

    c. Mốt;

    d. Tứ phân vị.

    Gợi ý đáp án 

    Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm là: 155 155 158 159 160 165 165 167 171

    a. Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    b. Mẫu số liệu trên có 9 số, vậy Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    c. Trung vị của mẫu số liệu là: Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    Trung vị của dãy 155 155 158 159 là Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    Trung vị của dãy 165 165 167 171 là Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    Bài 2 trang 34

    Số đôi giày bán ra trong Quý IV năm 2020 của một cửa hàng được thống kê trong bảng tần số sau:

    Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    Gợi ý đáp án 

    a. Mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?

    b. Cửa hàng đó nên nhập về nhiều hơn cỡ giày nào để bán trong tháng tiếp theo?

    Gợi ý đáp án 

    a. Mo=40

    b. Cửa hàng đó nên nhập về nhiều hơn cỡ giày 40 để bán trong tháng tiếp theo.

    Bài 3 trang 34

    Bảng 2 cho biết nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở Hà Nội.

    Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    Gợi ý đáp án 

    a. Nhiệt độ trung bình trong năm ở Hà Nội là bao nhiêu?

    b. Nhiệt độ trung bình của tháng có giá trị thấp nhất là bao nhiêu độ C? Cao nhất là bao nhiêu độ C?

    a. Nhiệt độ trung bình trong năm ở Hà Nội là:

    Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    b. Nhiệt độ trung bình của tháng có giá trị thấp nhất là 16,4 độ C. Cao nhất là 28,9 độ C.

    Bài 4 trang 34

    Bảng 3 cho biết tổng diện tích rừng từ năm 2008 đến năm 2019 ở nước ta.

    Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    a. Diện tích rừng trung bình của nước ta từ năm 2008 đến năm 2019 là bao nhiêu?

    b. Từ năm 2008 đến năm 2019, diện tích rừng của năm có giá trị thấp nhất là bao nhiêu triệu héc-ta? Cao nhất là bao nhiêu triệu héc-ta?

    c. So với năm 2008, tỉ lệ tổng diện tích rừng của nước ta năm 2019 tăng lên được bao nhiêu phần trăm? Theo em, tỉ lệ tăng đó là cao hay thấp?

    d. Hãy tìm hiểu số liệu về tổng diện tích rừng của tỉnh em đang sống trong một số năm gần đây.

    Gợi ý đáp án 

    a. Diện tích rừng trung bình của nước ta từ năm 2008 đến năm 2019 là:

    Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    b. Từ năm 2008 đến năm 2019:

    Diện tích rừng của năm có giá trị thấp nhất là 13,1 triệu héc-ta.

    Diện tích rừng của năm có giá trị cao nhất là 14,6 triệu héc-ta.

    c. So với năm 2008, tỉ lệ tổng diện tích rừng của nước ta năm 2019 tăng lên: Toán 10 Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

    d. HS tự thực hiện.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *