Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Cánh diều trang 77 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời câu hỏi phần khởi động và 7 bài tập trong SGK Toán 10 tập 1.

Bạn đang đọc: Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Giải Toán 10 bài 2 Cánh diều trang 77 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Toán 10 Cánh diều trang 77 tập 1 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Câu hỏi khởi động trang 72 Toán 10 Tập 1

Giải Toán 10 trang 77 Cánh diều – Tập 1

Câu hỏi khởi động trang 72 Toán 10 Tập 1

Từ xa xưa, con người đã cần đo đạc các khoảng cách mà không thể trực tiếp đo được. Chẳng hạn, để đo khoảng cách từ vị trí A trên bờ biển tới một hòn đảo (hay con tàu,…) trên biển, người xưa đã tìm ra một cách đo khoảng cách đó như sau:

Từ vị trí A, đo góc nghiêng Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác so với bờ biển tới một vị trí C quan sát được trên đảo. Sau đó di chuyển dọc bờ biển đến vị trí B cách A một khoảng d và tiếp tục đo góc nghiêng Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác so với bờ biển tới vị trí C đã chọn (Hình 18).

Bằng cách giải tam giác ABC,họ tính được khoảng cách AC.

Giải tam giác được hiểu như thế nào?

Gợi ý đáp án

Giải tam giác là việc đi tìm một số yếu tố của tam giác khi đã biết các yếu tố khác của tam giác đó.

Trong trường hợp này, giải tam giác ABC được hiểu là tìm cạnh AC khi biết cạnh AB, góc A và góc B.

Áp dụng định lí sin ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Mà AB=d, Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Giải Toán 10 trang 77 Cánh diều – Tập 1

Bài 1 trang 77

Cho tam giác ABC có BC = 12,CA = 15,Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác Tính:

a) Độ dài cạnh AB.

b) Số đo các góc A, B.

c) Diện tích tam giác ABC.

Gợi ý đáp án

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Khi đó:Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

c)

Diện tích tam giác ABC là: Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 2 trang 77

Cho tam giác ABC có AB = 5,BC = 7,Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác. Tính độ dài cạnh AC.

Gợi ý đáp án

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Ta có: Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Vậy độ dài cạnh AC là 3.

Bài 3 trang 77

Cho tam giác ABC có Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác Tính:

a) Độ dài các cạnh AC, BC

b) Diện tích tam giác ABC.

Gợi ý đáp án

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

a)

Ta có: Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

b)

Diện tích tam giác ABC là: Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 4 trang 77

Cho tam giác ABC có AB = 12,AC = 15,BC = 20. Tính:

a) Số đo các góc A, B, C.

b) Diện tích tam giác ABC.

Gợi ý đáp án

a) Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC, ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Thay a = BC = 20;b = AC = 15;c = AB = 12.

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

b)

Diện tích tam giác ABC là: Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Bài 5 trang 77

Tính độ dài cạnh AB trong mỗi trường hợp sau:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Gợi ý đáp án

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Trường hợp 1Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Ta có:Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Trường hợp 2: Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Ta có: Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Vậy AB = 5,32 hoặc AB = 2,65.

Bài 6 trang 77

Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà ta không thể đi trực tiếp từ A đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB. Sau khi đo, ta nhận được: AC = 1 km, CB = 800 m và Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (Hình 31). Tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng phần mười đơn vị mét).

Gợi ý đáp án

Đổi: 1 km = 1000 m. Do đó AC = 1000 m.

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Vậy khoảng cách AB là 1433,2 m.

Bài 7 trang 77

Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một ngọn hải đăng. Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí A, B tới ngọn hải đăng với đường đi của người quan sát là Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giácToán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác Biết khoảng cách giữa hai vị trí A, B là 30 m (Hình 32). Ngọn hải đăng cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Gợi ý đáp án

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Gọi C là vị trí ngọn hải đăng và H là hình chiếu của C trên AB.

Khi đó CH là khoảng cách từ ngọn hải đăng tới bờ biển.

Ta có:Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Tam giác ACH vuông tại H nên ta có:

Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác

Vậy ngọn hải đăng cách bờ biển 56 m.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *