Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp Chân trời sáng tạo giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần thực hành và bài tập trong SGK bài Các phép toán trên tập hợp.

Bạn đang đọc: Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 25 – Tập 1 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 25 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Trả lời Toán lớp 10 Bài 3 phần Thực hành

    Thực hành 1

    Xác định tập hợp A ∪ B và A ∩ B, biết:

    a) A = {a; b; c; d; e}, B = {a; e; i; u}

    b) A = {x ∈ ℝ| x2+ 2x – 3 = 0}, B = {x ∈ ℝ | |x| = 1}

    Gợi ý đáp án

    a) Ta có A ∪ B = {a; b; c; d; e; i; u}.

    Ta lại có A ∩ B = {a; e}.

    Vậy A ∪ B = {a; b; c; d; e; i; u} và A ∩ B = {a; e}.

    b) Xét phương trình x2+ 2x – 3 = 0 => x = 1 hoặc x = -1

    => A = {-3; 1}

    Xét phương trình |x| = 1

    => B = {-1; 1}.

    Vậy A ∪ B = {-3; -1; 1} và A ∩ B = {1}.

    Thực hành 2

    Cho A = {(x; y)| x, y ∈ ℝ, 3x – y = 9}, B = {(x; y)| x, y ∈ ℝ, x – y = 1}

    Hãy xác định A ⋂ B

    Gợi ý đáp án

    Ta có: A ∩ B = {(x; y)| x, y ∈ ℝ, x – y = 1 và 3x – y = 9}.

    Hay tập hợp A ∩ B gồm các cặp (x; y) với x, y ∈ ℝ thỏa mãn hệ phương trình Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Giải hệ phương trình Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    => A ∩ B = {4; 3}

    Vậy A ∩ B = {4; 3}

    Thực hành 3

    Cho các tập hợp U = {x ∈ ℕ | x

    Xác định các tập hợp sau đây:

    a) AB, BA và (AB) ∩ (BA);

    b) CE(A ∩ B) và (CEA) ∪ (CEB);

    c) CE(A ∪ B) và (CEA) ∩ (CEB).

    Gợi ý đáp án

    a) Ta có

    AB = {0; 1; 2} và BA = {5}

    => (AB) ∩ (BA) = ∅

    b) Ta có: E = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}

    Ta lại có: A ∩ B = {3; 4}

    => CE(A ∩ B) = {0; 1; 2; 5; 6; 7}

    Ta có: CEA = {5; 6; 7} và CEB = {0; 1; 2; 6; 7}

    => (CEA) ∪ (CEB) = {0; 1; 2; 5; 6; 7

    c) Ta lại có: A ∪ B = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

    => CE(A∪ B) = {6; 7}

    Ta có: CEA = {5; 6; 7} và CEB = {0; 1; 2; 6; 7}

    => (CEA) ∩ (CEB) = {6; 7}

    Giải Toán 10 trang 25 Chân trời sáng tạo – Tập 1

    Bài 1 trang 25

    Xác định các tập hợp A Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp B và A Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp B với

    a) A = {đỏ; cam; vàng; lục; lam}, B = {lục; làm; chàm; tím}.

    b) A là tập hợp các tam giác đều, B là tập hợp các tam giác cân.

    Gợi ý đáp án

    a) A = {đỏ; cam; vàng; lục; lam}, B = {lục; lam; chàm; tím}.

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp = {lục; lam}

    b) Vì mỗi tam giác đều cũng là một tam giác cân nên Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Bài 2 trang 25

    Xác định các tập hợp A cap B trong mỗi trường hợp sau:

    aToán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    b) Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

    Gợi ý đáp án

    a) Phương trình Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp có hai nghiệm là Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợpToán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp, nên Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Tập hợp Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợplà tập hợp các số thực Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Từ đó Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    b) Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Tức là Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp là tập hợp các cặp số (x; y) thỏa mãn hệ phương trình: Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Vậy Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp là tập hợp các hình vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.

    Một tứ giác bất kì thuộc Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp thì nó là hình chữ nhật và có 2 cạnh kề bằng nhau (hình vuông)

    Do đó Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp là tập hợp các hình vuông.

    Bài 3 trang 25

    Cho Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp là ước của 6} .

    Xác định các tập hợp Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Gợi ý đáp án

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Ta có: Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Bài 4 trang 25

    Cho A và B là hai tập hợp bất kì. Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại? Hãy giải thích bằng cách sử dụng biểu đồ Ven.

    a) A và A Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp B

    b) A và AToán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợpB

    Gợi ý đáp án 

    Ta có sơ đồ ven sau:

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Ta thấy tập hợp A ∪ B bao gồm phần màu xanh, phần màu tím và phần màu cam.

    Tập hợp A chứa phần màu xanh cộng màu tím nằm hoàn toàn trong tập hợp A ∪ B. Do đó tập A là tập con của tập A ∪ B. Ta viết A ⊂ (A∪B).

    Tập hợp A∩B là phần màu tím và nằm hoàn toàn trong tập hợp A nên tập A∩B là tập con của tập A. Ta viết (A∩B) ⊂ A.

    Bài 5 trang 25

    Trong số 35 học sinh của lớp 10H, có 20 học sinh thích học môn Toán, 16 học sinh thích môn Tiếng Anh và 12 học sinh thích cả hai môn này. Hỏi lớp 10H:

    a) có bao nhiêu học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh?

    b) có bao nhiêu học sinh không thích cả hai môn này?

    Gợi ý đáp án

    Ta có sơ đồ ven:

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    a) Gọi A là tập hợp học sinh của lớp 10H thích học môn Toán, B là tập hợp học sinh của lớp 10H thích học môn Tiếng Anh.

    Theo giả thiết, n(A) = 20, n(B) = 16, n(A∩B) = 12.

    Nhận thấy rằng, nếu tính tổng n(A) + n(B) thì ta được số học sinh lớp 10H thích môn Toán hoặc Tiếng Anh, nhưng số bạn thích cả hai môn được tính hai lần. Do đó, số bạn học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh là:

    n(A∪B) = n(A) + n(B) – n(A∩B) = 20 + 16 – 12 = 24.

    Vậy lớp 10H có 24 học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh.

    b) Số học sinh của lớp 10H không thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh là:

    35 – 24 = 11 (học sinh).

    Vậy có 11 học sinh của lớp 10H không thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh.

    Bài 6 trang 25

    Xác định các tập hợp sau đây:

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Gợi ý đáp án

    a) Ta có:Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    ⇒(−∞;0]∪[−π;π]⇒−∞;0∪−π;π = {x ∈ ℝ | x ≤ 0 hoặc −π≤x≤π

    = {x∈R|x≤π} =(−∞;π]−π≤x≤π = x∈ℝ|x≤π =−∞;π }

    Vậy Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    b) Ta có:Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    và (-2; 3,5) = {x∈R|−2

    ⇒ [-3,5; 2] ∩ (-2; 3,5) = {x∈R|−2

    Vậy Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    c) Ta có Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Vậy Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    d) Ta có Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    ⇒−∞;21;+∞ = x∈ℝ|x≤2 và x

    Vậy Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *