Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Giải Toán lớp 10 trang 62, 63 tập 2 Chân trời sáng tạo giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK bài 3 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ thuộc Chương 9 Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng.

Bạn đang đọc: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 62, 63 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 10. Giải Toán lớp 10 trang 62, 63 Chân trời sáng tạo sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn. Vậy sau đây là trọn bộ bài giải Toán 10 bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ mời các bạn cùng theo dõi.

Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Giải Toán 10 trang 62, 63 Chân trời sáng tạo – Tập 2

    Bài 1 trang 62

    Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Gợi ý đáp án

    a. Phương trình có dạng Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ với a = 3, b = 4, c = 21

    Ta có: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ 0″ width=”281″ height=”20″ data-type=”0″ data-latex=”a^{2} + b^{2} – c = 3^{2} + 4^{2} – 21 = 4 > 0″ data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=a%5E%7B2%7D%20%2B%20b%5E%7B2%7D%20-%20c%20%3D%203%5E%7B2%7D%20%2B%204%5E%7B2%7D%20-%2021%20%3D%204%20%3E%200″>. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) và có bán kính Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    b. Phương trình có dạng Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ với a = 1, b = -2, c = 2

    Ta có: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ 0″ width=”300″ height=”24″ data-type=”0″ data-latex=”a^{2} + b^{2} – c = 1^{2} + (-2)^{2} – 2 = 3 > 0″ data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=a%5E%7B2%7D%20%2B%20b%5E%7B2%7D%20-%20c%20%3D%201%5E%7B2%7D%20%2B%20(-2)%5E%7B2%7D%20-%202%20%3D%203%20%3E%200″>. Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; -2) và có bán kính Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    c. Phương trình có dạng Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ với Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Ta có: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ. Vậy đây không phải là phương trình đường tròn.

    d. Ta có: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Phương trình có dạng Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ với Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Ta có: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ 0.” width=”361″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”a^{2} + b^{2} – c = (-frac{1}{4})^{2} + (-frac{1}{4})^{2} + frac{1}{2} = frac{5}{8} > 0.” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=a%5E%7B2%7D%20%2B%20b%5E%7B2%7D%20-%20c%20%3D%20(-%5Cfrac%7B1%7D%7B4%7D)%5E%7B2%7D%20%2B%20(-%5Cfrac%7B1%7D%7B4%7D)%5E%7B2%7D%20%2B%20%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B5%7D%7B8%7D%20%3E%200.”>

    Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ và bán kính Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Bài 2 trang 62

    Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:

    a. (C) có tâm I(1; 5) và có bán kính r = 4;

    b. (C) có đường kính MN với M(3; -1) và N(9; 3);

    c. (C) có tâm I(2; 1) và tiếp xúc với đường thẳng 5x – 12y + 11 = 0;

    d. (C) có tâm A(1; -2) và đi qua điểm B(4; -5).

    Gợi ý đáp án

    a. Phương trình đường tròn (C) tâm I(1; 5) và bán kính r = 4 là:

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    b. Tâm I của đường tròn (C) là trung điểm của Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Ta có: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Phương trình đường tròn (C) tâm I(6; 1) và bán kính Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ là:

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    c. Ta có: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Phương tròn đường tròn (C) tâm I(2; 1) và bán kínhToán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ là:

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    d. Ta có Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Phương trình đường tròn (C) tâm A(1; -2) và bán kính Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ là:

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Bài 3 trang 62

    Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:

    a. M(2; 5), N(1; 2), P(5; 4);

    b. A(0; 6), B(7; 7), C(8; 0)

    Gợi ý đáp án

    a. Phương trình đường tròn có dạng Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Thay tọa độ các đỉnh M(2; 5), N(1; 2), P(5, 4) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình:

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP là:

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    b. Phương trình đường tròn có dạng Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Thay tọa độ các đỉnh A(0; 6), B(7; 7), C(8; 0) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình:

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Bài 4 trang 62

    Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục Ox, Oy và đi qua điểm A(4; 2).

    Gợi ý đáp án

    Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C).

    Ta có: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ có tâm I(a; a) và bán kính R = a.

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độPhương trình đường tròn (C) là: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Ta có Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độnên Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ hoặc a = 2

    Vậy Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Bài 5 trang 62

    Cho đường tròn (C) có phương trình Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    a. Chứng tỏ rằng điểm M(4; 6) thuộc đường tròn (C).

    b. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(4; 6).

    c. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0

    Gợi ý đáp án

    a. Ta có:Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Vậy điểm M(4; 6) thuộc đường tròn (C).

    b. Đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kínhToán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M(4; 6) là:

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    c. Tiếp tuyến Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0 có dạng

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Ta có: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Vậy Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ hoặc Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Bài 6 trang 62

    Một cái cổng hình bán nguyệt rộng 8,4m, cao 4,2m như Hình 5. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai làn xe ra vào.

    a. Viết phương trình mô phỏng cái cổng.

    b. Một chiếc xe tải rộng 2,2 m và cao 2,6m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng hay không?

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Gợi ý đáp án

    a. Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ.

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Ta có phương trình đường tròn tâm O(0; 0) bán kính Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Rightarrow Phương trình mô phỏng cái cổng là: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    b. Thay x = 2,2 vào phương trình đường tròn, ta được Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ 2,6″ width=”269″ height=”37″ data-type=”0″ data-latex=”y = sqrt{17, 64 – 2,2^{2}} approx 3,58 > 2,6″ data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=y%20%3D%20%5Csqrt%7B17%2C%2064%20-%202%2C2%5E%7B2%7D%7D%20%5Capprox%203%2C58%20%3E%202%2C6″>

    Vậy xe tải rộng 2,2m và cao 2,6m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng.

    Lý thuyết Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    1. Phương trình đường tròn

    Điểm Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ thuộc đường tròn (C), tâm ((a; b), bán kính R khi và chỉ khi

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Ta gọi (1) là phương trình của đường tròn (C).

    Ví dụ: Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C) có phương trình: Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ. Viết phương trình đường tròn (C’) có tâm J(2; – 1) và có bán kinh gấp đôi bán kính đường tròn (C).

    Giải

    Ta viết phương trình của (C) ở dạng Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Vậy (C) có tâm I = (2;- 3) và bán kính R= 4.

    Đường tròn (C’) có tâm J(2; – 1) và có bán kinh R’= 2R= 8, nên có phương trình Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ.

    Nhận xét: Phương trình (1) tương đương với Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ.

    Phương trình Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ là phương trình của một đường tròn (C) khi và chỉ khi Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ 0″ width=”122″ height=”20″ data-type=”0″ data-latex=”{a^2} + {b^2} – c > 0″ data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%7Ba%5E2%7D%20%2B%20%7Bb%5E2%7D%20-%20c%20%3E%200″>. Khi đó, (C) có tâm I(a; b) và bán kính R = Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Ví dụ: Viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm A(2; 0), B(0; 4), C(-7: 3).

    Giải

    Các đoạn thẳng AB, AC tương ứng có trung điểm là M(1 2), Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ. Đường thẳng trung trực Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ của đoạn thằng AB đi qua M(1, 2) và có vectơ pháp tuyến Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ.

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ cùng phương với Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ nên Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ cũng nhận Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ là vectơ pháp tuyến.

    Do đó, phương trình của Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    1(x – 1) – 2(y – 2)= 0 hay x – 2y + 3 = 0.

    Đường thẳng trung trực Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ của đoạn thẳng AC đi qua Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ và có vectơ pháp tuyến Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ.

    Vì A€(-9; 3) cùng phương với n; (3 – 1) nên Az cũng nhận n; (3 – 1) là vectơ pháp tuyến.

    Do đó, phương trinh của Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ hay 3x – y + 9 = 0

    Tâm I của đường tròn (C) cách đều ba điểm A, B, C nên I là giao điểm của Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độToán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ.

    Vậy toạ độ của I là nghiệm của hệ phương trình Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Suy ra I(-3; 0). Đường tròn (C) có bán kính là IA = 5. Vậy phương trình của (C) là Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *