Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

Giải Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, dễ dàng đối chiếu kết quả khi làm bài tập toán trang 125.

Bạn đang đọc: Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

Giải SGK Toán 10 Bài 4 trang 125 Chân trời sáng tạo tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Mỗi bài toán đều được giải thích cụ thể, chi tiết. Qua đó giúp các em củng cố, khắc sâu thêm kiến thức đã học trong chương trình chính khóa; có thể tự học, tự kiểm tra được kết quả học tập của bản thân.

Giải Toán 10: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Giải Toán 10 trang 124, 125 Chân trời sáng tạo – Tập 1

    Bài 1 trang 124

    Hãy chọn ngẫu nhiên trong lớp ra 5 bạn nam và 5 bạn nữ rồi do chiều cao các bạn đó. So sánh xem chiều cao của các bạn năm hay các bạn nữ đồng đều hơn.

    Gợi ý đáp án

    Chiều cao 5 HS nam

    170

    164

    172

    168

    176

    Chiều cao 5 HS nữ

    155

    152

    157

    162

    160

    +) Khoảng biến thiên chiều cao của các học sinh nam là: 176 – 164 = 12

    +) Tứ phân vị: Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 164,168,170,172,176

    Bước 2: n = 5, là số lẻ nên Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là trung vị của nửa số liệu 164,168. Do đó Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là trung vị của nửa số liệu 172,176. Do đó Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Khoảng tứ phân vị Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Khoảng biến thiên chiều cao của các học sinh nữ là: 162 – 152 = 10

    +) Tứ phân vị: Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 152,155,157,160,162

    Bước 2: n = 5, là số lẻ nên Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là trung vị của nửa số liệu 152,155. Do đó Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là trung vị của nửa số liệu 160,162. Do đó Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Khoảng tứ phân vị Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Kết luận: So sánh khoảng biến thiên hay tứ phân vị thì theo mẫu số liệu trên, chiều cao của 5 bạn nữ là đồng đều hơn.

    Bài 2 trang 124

    Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và các giá trị ngoại lệ của các mẫu số liệu sau:

    a) 6; 8; 3; 4; 5; 6; 7; 2; 4.

    b) 13; 37; 64; 12; 26; 43; 29; 23.

    Gợi ý đáp án

    a)

    +) Số trung bình Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) phương sai hoặc Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    => Độ lệch chuẩn Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 2; 3; 4; 4; 5; 6; 6; 7; 8.

    +) Khoảng biến thiên: R = 8 – 2 = 6

    Tứ phân vị:Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là trung vị của nửa số liệu 2; 3; 4; 4. Do đó Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là trung vị của nửa số liệu: 6; 6; 7; 8. Do đó Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Khoảng tứ phân vị:Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) x là giá trị ngoại lệ trong mẫu nếu x > 6,5 + 1,5.3 = 11 hoặc x

    Vậy không có giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu trên.

    b)

    +) Số trung bình Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) phương sai hoặc Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    => Độ lệch chuẩn Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 12; 13; 23; 26; 29; 37; 43; 64.

    +) Khoảng biến thiên: R = 64 – 12 = 52

    Tứ phân vị: Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là trung vị của nửa số liệu 12; 13; 23; 26. Do đó Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là trung vị của nửa số liệu: 29; 37; 43; 64. Do đó Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Khoảng tứ phân vị:Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) x là giá trị ngoại lệ trong mẫu nếu x > 40 + 1,5.22 = 73 hoặc x

    Vậy không có giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu trên.

    Bài 3 trang 125

    Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của các mẫu số liệu sau:

    a)

    Giá trị -2 -1 0 1 2
    Tần số 10 20 30 20 10

    b)

    Giá trị 0 1 2 3 4
    Tần số 0,1 0,2 0,4 0,2 0,1

    Gợi ý đáp án

    a) +) Số trung bình Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) phương sai hoặc Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    => Độ lệch chuẩn Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Khoảng biến thiên: R = 2 – ( – 2) = 4

    Tứ phân vị: Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Khoảng tứ phân vị:Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    b) Giả sử cỡ mẫu n = 10. Khi đó mẫu số liệu trở thành:

    Giá trị 0 1 2 3 4
    Tần số 1 2 4 2 1

    +) Số trung bình Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) phương sai hoặc Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    => Độ lệch chuẩn Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Khoảng biến thiên: R = 4 – 0 = 4

    Tứ phân vị:Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Khoảng tứ phân vị: Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Bài 4 trang 125

    Hãy so sánh số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của ba mẫu số liệu sau:

    Mẫu 1: 0,1; 0,3; 0,5; 0,5; 0,3; 0,7.

    Mẫu 2: 1,1; 1,3; 1,5; 1,5; 1,3; 1,7.

    Mẫu 3: 1; 3; 5; 5; 3; 7.

    Gợi ý đáp án

    +) Số trung bình: Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Phương sai Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Độ lệch chuẩn Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Bài 5 trang 125

    Sản lượng lúa các năm từ 2014 đến 2018 của hai tỉnh Thái Bình và Hậu Giang được cho ở bảng sau (đơn vị nghìn tấn):

    NămTỉnh 2014 2015 2016 2017 2018
    Thái Bình 1061,9 1061,9 1053,6 942,6 1030,4
    Hậu Giang 1204,6 1293,1 1231,0 1261,0 1246,1

    a) Hãy tính độ lệch chuẩn và khoảng biến thiên của sản lượng lúa từng tỉnh.

    b) Tỉnh nào có sản lượng lúa ổn định hơn? Tại sao?

    Gợi ý đáp án

    a)

    Tỉnh Thái Bình:

    Số trung bình Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Phương sai Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    => Độ lệch chuẩn Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Khoảng biến thiên R = 1061,9 – 942,6 = 119,3

    Tỉnh Hậu Giang:

    Số trung bình Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Phương sai

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    => Độ lệch chuẩn Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Khoảng biến thiên R = 1293,1 – 1204,6 = 88,5

    b)

    So sánh khoảng biến thiên và độ lệch chuẩn ta đều thấy tỉnh Hậu Giang có sản lượng lúa ổn định hơn.

    Bài 6 trang 125

    Kết quả điều tra mức lương hằng tháng của một số công nhân của hai nhà máy A và B được cho ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

    Công nhân nhà máy A

    4

    5

    5

    47

    5

    6

    4

    4

    Công nhân nhà máy B

    2

    9

    9

    8

    10

    9

    9

    11

    9

    a) Hãy tìm số trung bình, mốt, tứ phân vị và độ lệch chuẩn của hai mẫu số liệu lấy từ nhà máy A và nhà máy B.

    b) Hãy tìm các giá trị ngoại lệ trong mỗi mẫu số liệu trên. Công nhân nhà máy nào có mức lương cao hơn? Tại sao?

    Gợi ý đáp án

    a) Nhà máy A:

    +) Số trung bình: Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Mốt:Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Tứ phân vị:Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 4; 4; 4; 5; 5; 5; 6; 47.

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là trung vị của nửa số liệu: 4; 4; 4; 5. Do đó Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là trung vị của nửa số liệu: 5; 5; 6; 47. Do đó Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Phương sai

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu Độ lệch chuẩn S = sqrt {{S^2}} = 14″ width=”566″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”{S^2} = frac{1}{8}left( {{4^2} + {5^2} + … + {4^2}} right) – {10^2} = 196 => Độ lệch chuẩn S = sqrt {{S^2}} = 14″ data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%7BS%5E2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B8%7D%5Cleft(%20%7B%7B4%5E2%7D%20%2B%20%7B5%5E2%7D%20%2B%20…%20%2B%20%7B4%5E2%7D%7D%20%5Cright)%20-%20%7B10%5E2%7D%20%3D%20196%20%3D%3E%20%C4%90%E1%BB%99%20l%E1%BB%87ch%20chu%E1%BA%A9n%20S%20%3D%20%5Csqrt%20%7B%7BS%5E2%7D%7D%20%3D%2014″>

    Nhà máy B:

    +) Số trung bình: Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Mốt: Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Tứ phân vị:Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 2; 8; 9; 9; 9; 9; 9; 10; 11

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là trung vị của nửa số liệu: 2; 8; 9; 9. Do đó Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu là trung vị của nửa số liệu: 9; 9; 10; 11. Do đó Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    +) Phương sai

    Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu Độ lệch chuẩn S = sqrt {{S^2}} = 2,56″ width=”600″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”{S^2} = frac{1}{9}left( {{2^2} + {9^2} + … + {9^2}} right) – 8,{4^2} = 6,55 => Độ lệch chuẩn S = sqrt {{S^2}} = 2,56″ data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%7BS%5E2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B1%7D%7B9%7D%5Cleft(%20%7B%7B2%5E2%7D%20%2B%20%7B9%5E2%7D%20%2B%20…%20%2B%20%7B9%5E2%7D%7D%20%5Cright)%20-%208%2C%7B4%5E2%7D%20%3D%206%2C55%20%3D%3E%20%C4%90%E1%BB%99%20l%E1%BB%87ch%20chu%E1%BA%A9n%20S%20%3D%20%5Csqrt%20%7B%7BS%5E2%7D%7D%20%3D%202%2C56″>

    b)

    Nhà máy A có: Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Vậy giá trị ngoại lệ x > 5,5 + 1,5.1,5 = 7,75 hoặc x

    Nhà máy B có: Toán 10 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

    Vậy giá trị ngoại lệ x > 9,5 + 1,5.1 = 11 hoặc x

    Ta so sánh trung vị: 9 > 5, do dó công nhân nhà máy B có mức lương cao hơn.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *