Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Toán 10 Bài 5 Cánh diều trang 59 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần Luyện tập và 5 bài tập trong SGK bài Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai thuộc chương 3 Hàm số và đồ thị.

Bạn đang đọc: Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Giải Toán 10 trang 59 Cánh diều tập 1 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. Giải Toán 10 Bài 5 Cánh diều là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh lớp 10 trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Luyện tập Toán 10 Bài 5 Cánh diều

    Luyện tập 1

    Đề bài

    Giải phương trình: Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Gợi ý đáp án

    Bình phương hai vế ta được:

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Thay lần lượt 2 giá trị x = 2 và Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai vào Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai ta thấy chỉ có x = 2 thỏa mãn bất phương trình.

    Luyện tập 2

    Giải phương trình: Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Gợi ý đáp án

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Bình phương hai vế của phương trình ta được

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Giải Toán 10 trang 58, 59 Cánh diều – Tập 1

    Bài 1 trang 58

    Giải các phương trình sau:

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Gợi ý đáp án

    a) Bình phương hai vế ta được

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Thay các giá trị tìm được vào bất phương trình Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai thì thấy cả 2 nghiệm đều thỏa mãn.

    Vậy tập nghiệm của phương trình là Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    b) Bình phương hai vế ta được

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Thay các giá trị tìm được vào bất phương trình Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai thì thấy chỉ có nghiệm x = 2 thỏa mãn.

    Vậy tập nghiệm của phương trình là Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Ta có: Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Bình phương hai vế của (*) ta được:

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Vậy tập nghiệm của phương trình là Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Ta có:Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Bình phương hai vế của (**) ta được:

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Vậy tập nghiệm của phương trình là Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Bài 2 trang 59

    Giải các phương trình sau:

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Gợi ý đáp án

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Ta có: Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Bình phương hai vế của (1) ta được:

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Vậy tập nghiệm của phương trình là Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Ta có:Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Bình phương hai vế của (2) ta được:

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Vậy tập nghiệm của phương trình là Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Bài 3 trang 59

    Để leo lên một bức tường, bác Nam dùng một chiếc thang có chiều dài cao hơn bức tường đó 1 m. Ban đầu, bác Nam đặt chiếc thang mà đầu trên của chiếc thang đó vừa chạm đúng vào mép trên bức tường (Hình 33a). Sau đó, bác Nam dịch chuyển chân thang vào gần chân tường thêm 0,5 m thì bác Nam nhận thấy thang tạo với mặt đất một góc {60^0} (Hình 33b). Bức tường cao bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Gợi ý đáp án

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Gọi chiều cao bức tường DG là x (m) (x>0)

    Chiều dài chiếc thang là x+1 (m)

    Khoảng cách từ chân thang sau khi bác Nam điều chỉnh là: Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông ABC ta có:

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Bác Nam dịch chuyển chân thang vào gần chân tường thêm 0,5 m nên ta có:

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Ta có Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai0)” width=”498″ height=”51″ data-type=”0″ data-latex=”frac{x}{{sqrt 3 }} + 0,5 ge 0 Leftrightarrow frac{x}{{sqrt 3 }} ge – frac{1}{2} Leftrightarrow x ge – frac{{sqrt 3 }}{2} (Luôn đúng do x>0)” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cfrac%7Bx%7D%7B%7B%5Csqrt%203%20%7D%7D%20%2B%200%2C5%20%5Cge%200%20%5CLeftrightarrow%20%5Cfrac%7Bx%7D%7B%7B%5Csqrt%203%20%7D%7D%20%5Cge%20-%20%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%20%5CLeftrightarrow%20x%20%5Cge%20-%20%5Cfrac%7B%7B%5Csqrt%203%20%7D%7D%7B2%7D%20(Lu%C3%B4n%20%C4%91%C3%BAng%20do%20x%3E0)”>

    Ta bình phương hai vế (*) ta được:

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Vậy chiều cao của bức tường là 4,7 m.

    Bài 4 trang 59

    Một người đứng ở điểm A trên một bờ sông rộng 300 m, chèo thuyền đến vị trí D, sau đó chạy bộ đến vị trí B cách C một khoảng 800 m như Hình 34. Vận tốc chèo thuyền là 6 km/h, vận tốc chạy bộ là 10 km/h và giả sử vận tốc dòng nước không đáng kể. Tính khoảng cách từ vị trí C đến D, biết tổng thời gian người đó chèo thuyền và chạy bộ từ A đến B là 7,2 phút.

    Gợi ý đáp án

    Đổi 300 m =0,3 km, 800 m = 0,8 km

    7,2 phút =0,12(h)

    Gọi khoảng cách từ C đến D là x (km) (0,8>x>0)

    Khi đó, DB=0,8-x (km)

    Theo định lý Py-ta-go ta có: Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Thời gian đi từ A đến D là: Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Thời gian đi từ D đến B là:Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Tổng thời gian người đó chèo thuyền và chạy bộ từ A đến B là 7,2 phút nên ta có phương trình:

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai 0,8left( {ktm} right)x = frac{{59 – 30sqrt 2 }}{{40}} approx 0,414left( {tm} right)end{array} right.end{array}” width=”404″ height=”337″ data-type=”0″ data-latex=”begin{array}{l}frac{{sqrt {0,{3^2} + {{left( {0,8 – x} right)}^2}} }}{6} + frac{{0,8 – x}}{{10}} = 0,12 Leftrightarrow sqrt {0,{3^2} + {{left( {0,8 – x} right)}^2}} .5 + 3.left( {0,8 – x} right) = 0,12.30 Leftrightarrow 5.sqrt {0,{3^2} + {{left( {0,8 – x} right)}^2}} – 3x – 1,2 = 0 Leftrightarrow 5.sqrt {0,{3^2} + {{left( {0,8 – x} right)}^2}} = 3x + 1,2 Leftrightarrow 25.left[ {0,{3^2} + {{left( {0,8 – x} right)}^2}} right] = {left( {3x + 1,2} right)^2} Leftrightarrow 25.left( {{x^2} – 1,6x + 0,73} right) = 9{x^2} + 7,2x + 1,44 Leftrightarrow 16{x^2} – 47,2x + 16,81 = 0 Leftrightarrow left[ begin{array}{l}x = frac{{59 + 30sqrt 2 }}{{40}} > 0,8left( {ktm} right)x = frac{{59 – 30sqrt 2 }}{{40}} approx 0,414left( {tm} right)end{array} right.end{array}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%5Cfrac%7B%7B%5Csqrt%20%7B0%2C%7B3%5E2%7D%20%2B%20%7B%7B%5Cleft(%20%7B0%2C8%20-%20x%7D%20%5Cright)%7D%5E2%7D%7D%20%7D%7D%7B6%7D%20%2B%20%5Cfrac%7B%7B0%2C8%20-%20x%7D%7D%7B%7B10%7D%7D%20%3D%200%2C12%5C%5C%20%5CLeftrightarrow%20%5Csqrt%20%7B0%2C%7B3%5E2%7D%20%2B%20%7B%7B%5Cleft(%20%7B0%2C8%20-%20x%7D%20%5Cright)%7D%5E2%7D%7D%20.5%20%2B%203.%5Cleft(%20%7B0%2C8%20-%20x%7D%20%5Cright)%20%3D%200%2C12.30%5C%5C%20%5CLeftrightarrow%205.%5Csqrt%20%7B0%2C%7B3%5E2%7D%20%2B%20%7B%7B%5Cleft(%20%7B0%2C8%20-%20x%7D%20%5Cright)%7D%5E2%7D%7D%20-%203x%20-%201%2C2%20%3D%200%5C%5C%20%5CLeftrightarrow%205.%5Csqrt%20%7B0%2C%7B3%5E2%7D%20%2B%20%7B%7B%5Cleft(%20%7B0%2C8%20-%20x%7D%20%5Cright)%7D%5E2%7D%7D%20%3D%203x%20%2B%201%2C2%5C%5C%20%5CLeftrightarrow%2025.%5Cleft%5B%20%7B0%2C%7B3%5E2%7D%20%2B%20%7B%7B%5Cleft(%20%7B0%2C8%20-%20x%7D%20%5Cright)%7D%5E2%7D%7D%20%5Cright%5D%20%3D%20%7B%5Cleft(%20%7B3x%20%2B%201%2C2%7D%20%5Cright)%5E2%7D%5C%5C%20%5CLeftrightarrow%2025.%5Cleft(%20%7B%7Bx%5E2%7D%20-%201%2C6x%20%2B%200%2C73%7D%20%5Cright)%20%3D%209%7Bx%5E2%7D%20%2B%207%2C2x%20%2B%201%2C44%5C%5C%20%5CLeftrightarrow%2016%7Bx%5E2%7D%20-%2047%2C2x%20%2B%2016%2C81%20%3D%200%5C%5C%20%5CLeftrightarrow%20%5Cleft%5B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7Dx%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B59%20%2B%2030%5Csqrt%202%20%7D%7D%7B%7B40%7D%7D%20%3E%200%2C8%5Cleft(%20%7Bktm%7D%20%5Cright)%5C%5Cx%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B59%20-%2030%5Csqrt%202%20%7D%7D%7B%7B40%7D%7D%20%5Capprox%200%2C414%5Cleft(%20%7Btm%7D%20%5Cright)%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.%5Cend%7Barray%7D”>

    Ta bình phương được do Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai 0 Rightarrow 3x + 1,2 > 0″ width=”177″ height=”18″ data-type=”0″ data-latex=”x > 0 Rightarrow 3x + 1,2 > 0″ data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=x%20%3E%200%20%5CRightarrow%203x%20%2B%201%2C2%20%3E%200″>

    Vậy khoảng cách từ vị trí C đến D là 414m.

    Bài 5 trang 59

    Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A cách bờ biển một khoảng cách AB = 4 km. Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí C cách B một khoảng là 7 km. Người canh hải đăng có thể chèo thuyền từ A đến vị trí M trên bờ biển với vận tốc 3 km/h rồi đi bộ đến C với vận tốc 5 km/h như Hình 35. Tính khoảng cách từ vị trí B đến M, biết thời gian người đó đi từ A đến C là 148 phút.

    Gợi ý đáp án

    Gọi BM=x km (0

    => MC=7-x (km)

    Ta có: Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Thời gian từ A đến M là: Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Thời gian từ M đến C là: Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Tổng thời gian từ A đến C là 148 phút nên ta có:

    Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

    Vậy khoảng cách từ vị trí B đến M là 3 km.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *