Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Giải Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 11 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 44→53.

Bạn đang đọc: Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

Toán 11 Kết nối tri thức trang 53 tập 2 được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi từ bài 7.16 đến 7.21 giúp các bạn có thêm nhiều nguồn ôn tập đối chiếu với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết giải Toán 11 trang 53 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Giải Toán 11 trang 53 Kết nối tri thức – Tập 2

    Bài 7.16

    Cho hình chóp S.ABC có SA Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc (ABC). Gọi H là hình chiếu của A trên BC.

    a) Chứng minh rằng (SAB) Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc (ABC) và (SAH) Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc (SBC).

    b) Giả sử tam giác ABC vuông tại A, Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc.Tính số đo nhị diện [S. BC. A]

    Gợi ý đáp án

    a) (SAB) Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc (ABC): Vì SA Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc (ABC) nên ta có SA Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc AB và SA Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc AC. Do đó, ta có thể kết luận rằng hình chiếu của S trên mặt phẳng (ABC) là A, và hình chiếu của A trên đường thẳng SB cũng nằm trên mặt phẳng (ABC), do đó (SAB) vuông góc với (ABC).

    (SAH) Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc (SBC): Gọi I là trung điểm của SA. Ta có IH Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc BC vì H là hình chiếu của A trên BC, và SI Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc BC vì SI là đường cao của tam giác SBC. Do đó, (SAH) vuông góc với (SBC).

    b) ta có Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Diện tích tam giác ABC là Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên BC. Khi đó, ta có:

    Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Do đo số đo nhị diện [S.BC.A]

    Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Bài 7.17

    Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a.

    a) Tính độ dài đường chéo của hình lập phương.

    b) Chứng minh rằng (ACC’A’) Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc (BDD’B’)

    c) Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Chứng minh rằng Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc là một góc phẳng của góc nhị diện [C, BD, C’]. Tinh (gần đúng) số đo của các góc nhị diện [C. BD, C]. [A, BD, C’].

    Gợi ý đáp án

    a) Độ dài đường chéo của hình lập phương có thể tính từ công thức cạnh đường chéo của hình lập phương như sau: Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    b) Ta có Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc do tam giác vuông ACA’ nên ta có Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc tương tự Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BD , A’C’ thì MN // AC // A’C’ và Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Do AMD’ và D’BN là hai tam giác vuông cân tại M , N .

    suy ra (ACC’A’) Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc (BDD’B’)

    Bài 7.18

    Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’.

    a) Chứng minh rằng (BDD′B′) ⊥ (ABCD).

    b) Xác định hình chiếu của AC′ trên mặt phẳng (ABCD).

    c) Cho AB = a, BC = b, CC′ = c . Tính AC′.

    Gợi ý đáp án

    a) Ta có BD // B’D’ và BD’=BD, suy ra BDD’B’ là hình bình hành. Hơn nữa, BD Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc AB và B’D’ Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc A’D’, suy ra BDD’B’ Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc (ABCD).

    b) Vẽ điểm P trên (ABCD) sao cho AP Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc AC’. Khi đó hình chiều AC’ trên (ABCD) sẽ chính là đoạn thẳng PC’

    Gọi M là trung điểm cả CC’ ta có

    Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Do đó:

    Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Kết hợp với vec{MA} vuông góc với mặt phẳng (ABCD) , suy ra AP Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc (ABCD) từ đó ta tìm được điểm P là giao điểm của đường thẳng AA’ với (ABCD)

    c)Ta có ABCD là hình chữ nhật, suy ra AD = BC = b . Hơn nữa, Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc. Áp dụng định lý Pythagoras cho tam giác vuông ABC, ta có Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc, suy ra:

    Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Bài 7.19

    Cho hình chóp đều S.ABC, đây có cạnh bằng a, cạnh bên bằng b.

    a) Tính sin của góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy.

    b) Tính tang của góc giữa mặt phẳng chứa mặt đáy và mặt phẳng chứa mặt bên.

    Gợi ý đáp án

    a) Vì đây là hình chóp đều nên cạnh đáy AB có độ dài bằng a. Đường cao HS được kéo từ đỉnh S xuống mặt phẳng đáy ABC. Theo định lý Pythagoras, ta có: Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Thay vào công thức ta có:

    Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Do HS = a và góc gữa đường cao HS và cạnh đáy AB là góc Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    b) Mặt phẳng SBC là một tam giác đều, do đó các cạnh SB và SC là phân giác của góc Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc.Vì vậy, góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng SBC là một nửa của góc Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Do đó, tang của góc giữa mặt phẳng chứa mặt đáy và mặt phẳng chứa mặt bên là:

    Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Bài 7.20

    Gợi ý đáp án

    Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    a) Vì hai mái nhà trong Hình 7.72 là hai hình chữ nhật nên góc nhị diện tạo bởi hai nửa mặt phẳng tương ứng chứa hai mái nhà là góc giữa hai đường thẳng OA và OB.

    Xét tam giác OAB có

    Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    b) (OAB) vuông góc với đường nóc nhà, đường nóc nhà song song với mặt phẳng đất nên (OAB) vuông góc với mặt đất phẳng đất.

    c) Đường thẳng qua B song song với mặt đất cắt đường thẳng qua A vuông góc với mặt đất tại H

    Ta có Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Do đó Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc

    Vậy góc giữa mái nhà (chứa OB) so với mặt đất khoảng 420

    Bài 7.21

    Độ dốc của mái nhà, mặt sân, con đường thẳng là tang của góc tạo bởi mái nhà mặt sân, con đường thẳng đó với mặt phẳng nằm ngang. Độ dốc của đường thẳng dành cho người khuyết tật được quy định là không quá Toán 11 Bài 25: Hai mặt phẳng vuông góc Hỏi theo đó, góc tạo bởi đường dành cho người khuyết tật và mặt phẳng nằm ngang không vượt quá bao nhiêu độ? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *