Toán 11 Bài tập cuối chương II

Toán 11 Bài tập cuối chương II

Giải Toán lớp 11 trang 57, 58 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK Bài tập cuối chương II.

Bạn đang đọc: Toán 11 Bài tập cuối chương II

Toán 11 Cánh diều tập 1 trang 57, 58 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 11. Giải Toán lớp 11 trang 57, 58 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Giải Toán 11 Bài tập cuối chương II trang 57, 58

    Bài tập 1 trang 57

    Cho dãy số (Toán 11 Bài tập cuối chương II) được xác định bởi: Toán 11 Bài tập cuối chương IIToán 11 Bài tập cuối chương II với mọi Toán 11 Bài tập cuối chương II. Số hạng thứ năm của dãy số (Toán 11 Bài tập cuối chương II) là:

    A. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    B. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    C. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    D. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Trả lời: Chọn đáp án A

    Bài tập 2 trang 57

    Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số cộng?

    A. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    B. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    C. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    D. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Trả lời: Chọn đáp án A

    Bài tập 3 trang 57

    Cho cấp số cộng (Toán 11 Bài tập cuối chương II) có số hạng đầu Toán 11 Bài tập cuối chương II, công sai Toán 11 Bài tập cuối chương II. Công thức của số hạng tổng quát Toán 11 Bài tập cuối chương II là:

    A. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    B. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    C. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    D. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Trả lời: Chọn đáp án D

    Bài tập 4 trang 57

    Tổng 100 số tự nhiên lẻ đầu tiên tính từ 1 là:

    A. 10 000

    B. 10 100

    C. 20 000

    D. 20 200

    Trả lời: Chọn đáp án A

    Bài tập 5 trang 57

    Trong các dãy số (Toán 11 Bài tập cuối chương II) cho bằng phương pháp truy hồi sau, dãy số nào là cấp số nhân?

    A. Dãy số (Toán 11 Bài tập cuối chương II) được xác định bởi: Toán 11 Bài tập cuối chương IIToán 11 Bài tập cuối chương II với mọi Toán 11 Bài tập cuối chương II

    B. Dãy số (Toán 11 Bài tập cuối chương II) được xác định bởi: Toán 11 Bài tập cuối chương IIToán 11 Bài tập cuối chương II với mọi Toán 11 Bài tập cuối chương II

    C. Dãy số (Toán 11 Bài tập cuối chương II) được xác định bởi: Toán 11 Bài tập cuối chương IIToán 11 Bài tập cuối chương II với mọi Toán 11 Bài tập cuối chương II

    D. Dãy số (Toán 11 Bài tập cuối chương II) được xác định bởi: Toán 11 Bài tập cuối chương IIToán 11 Bài tập cuối chương II với mọi Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Trả lời: Chọn đáp án D

    Bài tập 6 trang 57

    Cho cấp số nhân (Toán 11 Bài tập cuối chương II) có Toán 11 Bài tập cuối chương II, công bội Toán 11 Bài tập cuối chương II. Khi đó Toán 11 Bài tập cuối chương II là số hạng thứ:

    A. 2016

    B. 2017

    C. 2018

    D. 2019

    Trả lời: Chọn đáp án C

    Bài tập 7 trang 57

    Trong các dãy số (Toán 11 Bài tập cuối chương II) sau đây, dãy số nào là dãy số tăng?

    A. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    B. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    C. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    D. Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Trả lời: Chọn đáp án D

    Bài tập 8 trang 58

    Xét tính tăng, giảm và bị chặn của mỗi dãy số (Toán 11 Bài tập cuối chương II) sau, biết số hạng tổng quát:

    a) Toán 11 Bài tập cuối chương II

    b) Toán 11 Bài tập cuối chương II

    c) Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Trả lời:

    a) Dãy số Toán 11 Bài tập cuối chương II là dãy số tăng và bị chặn dưới vì Toán 11 Bài tập cuối chương II 0″ data-type=”2″ data-latex=”frac{n^{2}}{n+1}> 0″ data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cfrac%7Bn%5E%7B2%7D%7D%7Bn%2B1%7D%3E%200″>.

    b) Dãy số Toán 11 Bài tập cuối chương II là dãy số giảm và bị chặn dưới vì Toán 11 Bài tập cuối chương II.

    c) Dãy số Toán 11 Bài tập cuối chương II là dãy số không tăng không giảm và không bị chặn.

    Bài tập 9 trang 58

    Cho cấp số cộng (Toán 11 Bài tập cuối chương II). Tìm số hạng đầu Toán 11 Bài tập cuối chương II, công sai Toán 11 Bài tập cuối chương II trong mỗi trường hợp sau:

    a) Toán 11 Bài tập cuối chương IIToán 11 Bài tập cuối chương II

    b) Toán 11 Bài tập cuối chương IIToán 11 Bài tập cuối chương II.

    Trả lời:

    Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Bài tập 10 trang 58

    Cho cấp số nhân (Toán 11 Bài tập cuối chương II).Tìm số hạng đầu Toán 11 Bài tập cuối chương II, công bội Toán 11 Bài tập cuối chương II trong mỗi trường hợp sau:

    a) Toán 11 Bài tập cuối chương IIToán 11 Bài tập cuối chương II

    b) Toán 11 Bài tập cuối chương IIToán 11 Bài tập cuối chương II.

    Trả lời:

    a) Ta có: Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Chia Toán 11 Bài tập cuối chương II ta có: Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Thay Toán 11 Bài tập cuối chương II vào (1) ta có: Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Chia Toán 11 Bài tập cuối chương II ta có:

    Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Bài tập 11 trang 58

    Tứ giác ABCD có số đo bốn góc A, B, C, D theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Biết số đo góc C gấp 5 lần số đo góc A. Tính số đo các góc của tứ giác ABCD theo đơn vị độ.

    Trả lời:

    Ta có: Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Mà: Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Vì: Toán 11 Bài tập cuối chương IIToán 11 Bài tập cuối chương II

    Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Bài tập 12 trang 58

    Người ta trồng cây theo các hàng ngang với quy luật: ở hàng thứ nhất có 1 cây, ở hàng thứ hai có 2 cây, ở hàng thứ ba có 3 cây, … ở hàng thứ n có n cây. Biết rằng người ta trồng hết 4 950 cây. Hỏi số hàng cây được trồng theo cách trên là bao nhiêu?

    Trả lời:

    Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Ta có: Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Vậy có 99 hàng cây được trồng theo cách trên.

    Bài tập 13 trang 58

    Một cái tháp có 11 tầng. Diện tích của mặt sàn tầng 2 bằng nửa diện tích của mặt đáy tháp và diện tích của mặt sàn mỗi tầng bằng nửa diện tích của mặt sàn mỗi tầng ngay bên dưới. Biết mặt đáy tháp có diện tích là Toán 11 Bài tập cuối chương II. Tính diện tích của mặt sàn tầng trên cùng của tháp theo đơn vị mét vuông.

    Trả lời:

    Ta có: Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Do đó: Toán 11 Bài tập cuối chương II (mét vuông).

    Bài tập 14 trang 58

    Một khay nước có nhiệt độ Toán 11 Bài tập cuối chương II được đặt vào ngăn đá của tủ lạnh. Biết sau mỗi giờ, nhiệt độ của nước giảm 20%. Tính nhiệt độ của khay nước đó sau 6 giờ theo đơn vị độ C.

    Trả lời:

    Nhiệt độ của khay nước đó sau 6 giờ là: Toán 11 Bài tập cuối chương II (độ C).

    Bài tập 15 trang 58

    Cho hình vuông Toán 11 Bài tập cuối chương II có cạnh bằng 4. Người ta chia mỗi cạnh hình vuông thành bốn phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông Toán 11 Bài tập cuối chương II (Hình 4). Từ hình vuông Toán 11 Bài tập cuối chương II lại làm tiếp tục như trên để có hình vuông Toán 11 Bài tập cuối chương II . Cứ tiếp tục quá trình như trên, ta nhận được dãy các hình vuông Toán 11 Bài tập cuối chương II Gọi Toán 11 Bài tập cuối chương II là độ dài cạnh hình vuông Toán 11 Bài tập cuối chương II . Chứng minh rằng dãy số ( Toán 11 Bài tập cuối chương II ) là cấp số nhân.

    Gợi ý đáp án 

    Hình vuông C1 có độ dài cạnh u1 = 4

    Hình vuông C2 có độ dài cạnh: Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Hình vuông C3 có độ dài cạnh là: Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Hình vuông C4 có độ dài cạnh là: Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Ta có: Toán 11 Bài tập cuối chương II

    Do đó, dãy số trên là một cấp số nhân với số hang đầu u1 = 4 công bội Toán 11 Bài tập cuối chương II.

    Bài tập 16 trang 58

    : Ông An vay ngân hàng 1 tỉ đồng với lãi suất 12%/năm. Ông đã trả nợ theo cách: Bắt đầu từ tháng thứ nhất sau khi vay, cuối mỗi tháng ông trả ngân hàng cùng số tiền là a (đồng) và đã trả hết nợ sau đúng 2 năm kể từ ngày vay. Hỏi số tiền mỗi tháng mà ông An phải trả là bao nhiêu đồng (làm tròn kết quả đến hàng nghìn)?

    Gợi ý đáp án 

    Giả sử A là số tiền ông An còn nợ ngân hàng sau mỗi tháng.

    1 năm = 12 tháng, do đó lãi suất mỗi tháng là 1%.

    1 tỷ = 1 000 (triệu đồng)

    Suy ra số tiền lãi 1 tháng là: 1 000 . 1% = 10 (triệu đồng)

    Ta có:

    A0 = 1 000 (triệu đồng)

    A1 = 1 000 + 1 000 . 10% – a = 1 000 + 10 – a (triệu đồng)

    A2 = 1 000 + 10 – a + 10 – a = 1 000 + 2.10 – 2a (triệu đồng)

    A3 = 1 000 + 2.10 – 2a + 10 – a = 1 000 + 3.10 – 3a (triệu đồng)

    An = 1 000 + n.10 – n.a (triệu đồng)

    Do 2 năm ông An trả hết nợ tức là A24 = 0

    => 1 000 + 24.10 – 24 . a = 0

    => 1 240 – 24a = 0

    => a ≈ 51,67 (triệu đồng)

    Vậy mỗi tháng ông An phải trả 51,67 triệu đồng.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *