Giải Toán lớp 3 trang 4, 5, 6, 7, 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 45: Các số có bốn chữ số, số 10 000 của Chủ đề 8: Các số đến 10 000.
Bạn đang đọc: Toán 3 Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000
Giải SGK Toán 3 trang 4, 5, 6, 7, 8 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 3 Các số có bốn chữ số, số 10 000 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Hoạt động Toán lớp 3 trang 5, 6 Kết nối tri thức
Bài 1
Chọn số thích hợp với cách đọc.
Đáp án:
Em đọc số và chọn số thích hợp với cách đọc.
- Ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư được viết là 3 674. Nối A với G.
- Ba nghìn không trăm sáu mươi bảy được viết là 3 067. Nối B với E.
- Bốn nghìn không trăm linh bảy được viết là 4 007. Nối C với K.
- Tám nghìn sáu trăm bốn mươi được viết là 8 640. Nối D với H.
Ta nối như sau:
Bài 2
Đáp án:
Trên trục số, theo chiều từ trái sang phải số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị.
Bài 3
Số?
Đáp án:
Đọc số và xác định các chữ số thuộc hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Em điền như sau:
Bài 4
Rô – bốt viết các số tròn nghìn lên mỗi tấm biển trên đường đến tòa lâu đài (như hình vẽ). Hỏi mỗi tấm biển có dấu “?” viết số nào?
Đáp án:
Theo chiều từ trái sang phải, em đếm các số tròn nghìn bắt đầu từ 1000.
Em điền được như sau:
Hoạt động Toán lớp 3 trang 6, 7 Kết nối tri thức
Bài 1
Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 5 đơn vị.
b) 5 nghìn, 0 trăm, 7 chục và 2 đơn vị.
c) 6 nghìn, 3 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.
d) 8 nghìn, 0 trăm, 6 chục và 0 đơn vị.
Đáp án:
a) 2 945: Hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm.
b) 5 072: Năm nghìn không trăm bảy mươi hai
c) 6 301: Sáu nghìn ba trăm linh một
d) 8 060: Tám nghìn không trăm sáu mươi
Bài 2
a) Số liền trước của số 10 000 là số nào?
b) Số liền sau của số 8 999 là số nào?
c) Số 9 000 là số liền sau của số nào?
d) Số 4 078 là số liền trước của số nào?
Đáp án:
Áp dụng kiến thức:
Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
a) Số liền trước của số 10 000 là 9 999
b) Số liền sau của số 8 999 là 9 000
c) Số 9 000 là số liền sau của số 8 999
d) Số 4 078 là số liền trước của số: 4 079
Bài 3
Chọn câu trả lời đúng:
a) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7?
A. 8 275
B. 7 285
C. 5 782
D. 2 587
b) Số nào dưới đây có chữ số hàng chục là 7?
A. 8 275
B. 7 285
C. 5 782
D. 2 587
c) Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 7?
A. 8 275
B. 7 285
C. 5 782
D. 2 587
Đáp án:
Xác định chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị của từng số sau đó trả lời theo yêu cầu của đề bài.
a) Số 5 782 có chữ số hàng trăm là 7.
Chọn C.
b) Số 8 275 có chữ số hàng chục là 7.
Chọn A.
c) Số 7 285 có chữ số hàng nghìn là 7.
Chọn B.
Bài 4
Dưới đây là nhà của Nam, Việt và Mai.
Biết: – Nhà của Việt có trồng cây trước nhà
– Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn
Em hãy tìm xem số được ghi trên nhà của mỗi bạn là số nào rồi đọc số đó.
Đáp án:
Quan sát hình ảnh và dữ kiện của đề bài để tìm nhà Việt, nhà Nam, nhà Mai.
Số được ghi trên nhà của Việt là 3 405. Số 3 405 được đọc là ba nghìn bốn trăm linh năm.
Số được ghi trên nhà của Mai là 6 450. Số 6 450 được đọc là sáu nghìn bốn trăm năm mươi.
Số được ghi trên nhà của Nam là 10 000. Số 10 000 được đọc là mười nghìn.
Luyện tập Toán lớp 3 trang 8 Kết nối tri thức
Bài 1
Viết số rồi đọc số, biết số gồm:
a) Tám nghìn, bốn trăm, bảy chục, hai đơn vị.
b) Sáu nghìn, năm trăm, chín đơn vị.
c) Ba nghìn, bảy trăm, sáu chục.
Đáp án:
a) 8 472 đọc là: “Tám nghìn bốn trăm bảy mươi hai”.
b) 6 509 đọc là: “Sáu nghìn năm trăm linh chín”.
c) 3 760 đọc là: “Ba nghìn bảy trăm sáu mươi”.
Bài 2
Số?
Đáp án:
a) Theo chiều từ trái sang phải, đếm thêm 100 bắt đầu từ 3 500.
b) Theo chiều từ trái sang phải, đếm thêm 10 bắt đầu từ 5 660.
Em được như sau:
Bài 3
Số?
Đáp án:
Xác định chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị sau đó viết số đó thành tổng.
Ta điền được như sau:
Bài 4
Việt có hai cuốn sách cũ, mỗi cuốn đã bị mất một tờ, các trang còn lại như hình vẽ. Hỏi mỗi cuốn sách đó bị mất những trang nào?
Đáp án:
Đếm các số từ 1504 đến 1507, ta được: 1504; 1505; 1506; 1507. Vậy cuốn sách đầu tiên bị mất các trang: 1505; 1506
Đếm các số từ 1998 đến 2001, ta được: 1998; 1999; 2000; 2001. Vậy cuốn sách thứ hai bị mất các trang: 1999; 2000
Bài 5
Từ các thẻ số bên, lập được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số?
A. 4
B. 6
C. 12
D. 24
Đáp án:
Đáp án đúng là: B
- Chọn số 2 là chữ số hàng nghìn, ta có thể lập được các số: 2 004; 2 040; 2 400
- Chọn số 4 là chữ số hàng nghìn, ta có thể lập được các số: 4 002; 4 020; 4 200
Vậy có thể lập được 6 số có bốn chữ số từ các các thẻ số trên.