Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

Giải Toán lớp 3 trang 59, 60 sách Cánh diều tập 2 giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập của bài Nhân với số có một chữ số (không nhớ) của chủ đề 4: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.

Bạn đang đọc: Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

Giải SGK Toán 3 trang 59, 60 Cánh diều tập 2 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa giúp các em củng cố kiến thức thật tốt. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 3 Nhân với số có một chữ số (không nhớ) sách Cánh diều

    Giải bài tập Luyện tập, thực hành Toán lớp 3 Cánh diều trang 60 tập 2

    Bài 1

    Tính:

    Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

    Lời giải:

    Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

    + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

    + 3 nhân 1 bằng 3, viết 3

    + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

    + 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

    Vậy 2 313 × 3 = 6 939.

    Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

    + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

    + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

    + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

    + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

    Vậy 1 234 × 2 = 2 468.

    Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

    + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

    + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

    + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

    + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

    + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

    Vậy 42 122 × 2 = 84 244.

    Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

    + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

    + 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

    + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

    + 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

    + 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

    Vậy 12 121 × 4 = 48 484.

    Bài 2

    Đặt tính rồi tính:

    Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

    Lời giải:

    Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

    + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

    + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

    + 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

    + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

    Vậy 2 434 × 2 = 4 868

    Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

    + 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

    + 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

    + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

    + 3 nhân 3 bằng, viết 9

    Vậy 3 322 × 3 = 9 966.

    Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

    + 3 nhân 1 bằng 3, viết 3

    + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

    + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

    + 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

    + 3 nhân 1 bằng 3, viết 3

    Vậy 12 331 × 3 = 36 993.

    Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

    + 6 nhân 1 bằng 6, viết 6

    + 6 nhân 0 bằng 0, viết 0

    + 6 nhân 1 bằng 6, viết 6

    + 6 nhân 1 bằng 6, viết 6

    + 6 nhân 1 bằng 6, viết 6

    Vậy 11 101 × 6 = 66 606

    Giải bài tập Vận dụng Toán lớp 3 Cánh diều trang 60 tập 2

    Bài 3

    Mỗi quả dứa ép được 200 ml nước. Hỏi chị Lan ép 8 quả dứa như thế thì được bao nhiêu mi-li-lít nước dứa?

    Toán 3: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

    Lời giải:

    Chị Lan ép 8 quả dứa được số mi-li-lít nước dứa là:

    200 × 8 = 1 600 (ml)

    Đáp số: 1 600 ml nước dứa.

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *