Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

Giải Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo trang 7, 8, 9.

Bạn đang đọc: Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

Lời giải Toán 6 Bài 1 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 1 Chương 5: Phân số. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 6 bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Hoạt động khám phá

    Hoạt động 1

    Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.

    Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.

    b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?

    Gợi ý đáp án:

    Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm.

    Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương.

    a) Số nguyên biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty là:

    • Năm đầu tiên lỗ 20 triệu đồng: Biểu diễn là kết quả kinh doanh (được biểu thị bằng số nguyên âm) là −20 triệu đồng.
    • Năm thứ hai không lãi cũng không lỗ biểu diễn là kết quả kinh doanh là 0.
    • Năm thứ ba lãi 17 triệu đồng: biểu diễn là kết quả kinh doanh là 17 triệu đồng.

    b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn thì:

    Số tiền mỗi người thu được bằng kết quả kinh doanh năm đó: Tổng số người.

    • Năm thứ nhất: Số tiền mỗi người nhận được là Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên triệu đồng
    • Năm thứ hai: Số tiền mỗi người nhận được là Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên triệu đồng
    • Năm thứ ba: Số tiền mỗi người nhận được là Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên triệu đồng.

    Hoạt động 2

    Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:

    Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyênToán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên thì Hình b minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số nào?

    b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3 . 8 với tích 4 . 6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?

    Gợi ý đáp án:

    a) Trong hình b:

    • Hình thứ nhất là hình chữ nhật được chia thành 10 phần bằng nhau, tô màu 4 phần. Nên phân số biểu thị số phần đã tô màu là Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
    • Hình thứ hai là hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Nên phân số biểu thị số phần đã tô màu là Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Vậy hình b minh họa cho sự bằng nhau của hai phân số Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    b) Hình a: Từ hai phân số bằng nhau là Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyênToán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Ta có: 3 . 8 = 24 và 4 . 6 = 24

    Do đó: 3 . 8 = 4 . 6

    Hình b:

    Từ hai phân số Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyênToán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Ta có: 4 . 5 = 20 và 10 . 2 = 20

    Do đó: 4 . 5 = 10 . 2

    Vậy ở Hình a, Từ hai phân số bằng nhau là Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyênToán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên, tích 3 . 8 = 4 . 6.

    Ở Hình b, Từ hai phân số bằng nhau là Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyênToán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên, ta so sánh hai tích 3 . 8 và 4 . 6

    Hoạt động 3

    Thương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân số Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên . Nêu ví dụ tương tự.

    Gợi ý đáp án:

    Ví dụ tương tự:

    Thương của phép chia –7 cho 1 là –7 và cũng viết thành phân số Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Thương của phép chia 25 cho 1 là 25 và cũng viết thành phân số Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Thương của phép chia –100 cho 1 là –100 và cũng viết thành phân số Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Thực hành

    Thực hành 1

    Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.

    Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Gợi ý đáp án:

    Phân số Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên:

    + Đọc là: Âm mười một phần năm;

    + Phân số Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên có tử số là: −11, mẫu số là: 5.

    Phân sốToán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên:

    + Đọc là: Âm ba phần tám

    + Phân số Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên có tử số là: −3, mẫu số là: 8.

    Thực hành 2

    Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?

    a) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyênToán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    b) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyênToán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Gợi ý đáp án:

    a) Ta có:

    (−8) . (−30) = 240

    15 . 16 = 240.

    => (−8) . (−30) = 15 . 16

    Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên frac{{ – 8}}{{15}} = frac{{16}}{{ – 30}}” width=”129″ height=”42″ data-type=”0″ data-latex=”= > frac{{ – 8}}{{15}} = frac{{16}}{{ – 30}}” data-i=”7″ data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%3D%20%20%3E%20%5Cfrac%7B%7B%20-%208%7D%7D%7B%7B15%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B16%7D%7D%7B%7B%20-%2030%7D%7D”>

    Vậy hai phân số bằng nhau

    b) Ta có: 7 . (−16) = −112

    15 . 9 = 135.

    => (−8) . (−30) ≠ 15 . 16

    Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên frac{7}{{15}} ne frac{9}{{ – 16}}” width=”124″ height=”42″ data-type=”0″ data-latex=”= > frac{7}{{15}} ne frac{9}{{ – 16}}” data-i=”8″ data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%3D%20%20%3E%20%5Cfrac%7B7%7D%7B%7B15%7D%7D%20%5Cne%20%5Cfrac%7B9%7D%7B%7B%20-%2016%7D%7D”>

    Vậy hai phân số không bằng nhau

    Thực hành 3

    Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.

    Gợi ý đáp án:

    Biểu diễn các số -23; -57; 237 dưới dạng phân số như sau:

    Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 9 tập 2

    Bài 1

    Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên.

    Gợi ý đáp án:

    Phân số Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên có tử số là 5, mẫu số là 12.

    Hình chữ nhật được chia thành 12 phần bằng nhau và phần tô màu chiếm 5 phần.

    Ta có hình vẽ biểu thị phần tô màu bằng Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Bài 2

    Đọc các phân số sau

    a) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên;        b) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên;         c) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên;         d) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Gợi ý đáp án:

    Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên: Mười ba phần trừ ba

    Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên: Trừ hai mươi lăm phần 6

    Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên: Không phần năm

    Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên: Trừ năm mươi hai phần năm

    Bài 3

    Một bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước, máy bơm thứ nhất sẽ bơm đầy bể trong 3 giờ. Nếu bể đầy nước, máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước trong bể sau 5 giờ. Dùng phân số có tử số là số âm hay số dương thích hợp để biểu thị lượng nước mỗi máy bơm được sau 1 giờ so với lượng nước mà bể chứa được.

    Gợi ý đáp án:

    Nhận xét:

    Số dương biểu thị lượng nước bơm vào.

    – Số âm biểu thị lượng nước hút ra.

    – Máy bơm thứ nhất sẽ bơm từ khi chưa có nước đến khi đầy bể mất 3 giờ.

    Thời gian máy bơm thứ nhất bơm vào là 1 giờ.

    => Phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ nhất có mẫu số là 3, tử số là số giờ bơm tương ứng là 1. Biểu diễn phân số là Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    – Máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước từ khi đầy bể đến khi hết sạch nước trong bể là 5 giờ.

    Thời gian máy bơm thứ hai hút ra là 1 giờ.

    => Phân số biểu thị lượng nước bơm được của máy bơm thứ hai có mẫu số là 5, tử số là số âm của giờ hút nước tương ứng là –1. Biểu diễn phân số là Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Bài 4

    Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:

    a) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyênToán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên;                 b) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyênToán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Gợi ý đáp án:

    a) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyênToán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Ta có:

    (-12) . (-8) = 96

    6 . 16 = 96

    => (-12) . (-8) = 6 . 16

    Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Vậy hai phân số bằng nhau

    b) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyênToán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Ta có:

    (-17) . 88 = – 1 496

    76 . 33 = 2508

    => (-17) . 88 ≠ 76 . 33

    Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Bài 5

    Viết các số nguyên sau ở dạng phân số

    a) 2;             b) -5;          c) 0

    Gợi ý đáp án:

    Biểu diễn các số nguyên dưới dạng phân số như sau:

    a) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    b) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    c) Toán 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *