Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Giải Toán lớp 6 bài 2: Tập hợp số tự nhiên, ghi số tự nhiên bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 10, 11, 12.

Bạn đang đọc: Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Lời giải Toán 6 Bài 2 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 2 Chương 1: Số tự nhiên. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 6 bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Chân trời sáng tạo

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động khởi động

    Bạn đã biết các số trên mặt đồng hồ này chưa?

    Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

    Lời giải:

    Nếu đã biết thì đây là các số La Mã.

    Nếu chưa biết thì các số này sẽ được giới thiệu trong bài học ngày hôm nay.

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động khám phá

    So sánh a và 2020 trong các trường hợp sau:

    a) a > 2 021

    b) a

    Gợi ý đáp án:

    a) Vì a > 2 021 mà 2 021 > 2 020 nên a > 2 020.

    Vậy a > 2 020.

    b) Vì a

    Vậy a

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành

    Thực hành 1

    a) Tập hợp N và N * có gì khác nhau?

    b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử C = {a ∈ N * | a

    Gợi ý đáp án:

    a) Tập hợp N và N * khác nhau là:

    N là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0.

    N * là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0.

    b) C = {1, 2, 3, 4, 5}

    Thực hành 2

    Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau

    a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

    b) m, 101, n, p là bốn lẻ liên tiếp giảm dần.

    Gợi ý đáp án:

    a) 17, 19, 21 là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.

    b) 103, 101, 99, 97 là bốn lẻ liên tiếp giảm dần.

    Thực hành 3

    Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Liệt kê các phần tử của A theo thứ tự giảm dần

    Gợi ý đáp án:

    A = {35, 30, 25, 20, 15, 10, 5, 0}

    Thực hành 4

    Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số đó: 2023; 5 427 198 65

    Gợi ý đáp án:

    Số 2023 có 4 chữ số: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 2, chữ số hàng trăm là 0, chữ số hàng nghìn là 2.

    Số 5 427 198 653 có 10 chữ số: chữ số hàng đơn vị là 3, chữ số hàng chục là 5, chữ số hàng trăm là 6, chữ số hàng nghìn là 8,…

    Thực hành 5

    a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345; 2021

    b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu?

    Gợi ý đáp án:

    a) Biểu diễn số:

    345 = 3 × 100+ 4 × 10 + 5 = 300 + 40 + 5

    2 021 = 2000 × 1000 + 0 x 100 + 2 × 10 + 1 = 2 000 + 20 + 1

    b) Đọc số 96 208 984: Chín mươi sáu triệu hai trăm lẻ tám nghìn chín trăm tám mươi bốn.

    Số này có 8 chữ số, số triệu là 6, số trăm là 9.

    Thực hành 6

    Hoàn thành bảng dưới đây vào vở

    Số la mã XII XXII XXIV
    Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 20 17 30 26 28

    Gợi ý đáp án:

    Số la mã XII XX XXII XVII XXX XXVI XXVIII XXIV
    Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 12 20 22 17 30 26 28 24

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 12 tập 1

    Bài 1

    Chọn kí hiệu thuộc ( ) hoặc ( ) thay cho mỗi “?”.

    a) 15 ? N;

    c) Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên ? N;

    b) 10,5 ? N*;

    d) 100 ? N.

    Gợi ý đáp án:

    a. 15 ∈ Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

    c. Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiênToán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

    b. 10,5 ∉ Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

    d. 100 ∈ Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

    Bài 2

    Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

    a) 1 999 > 2 003;

    c) 5 ≤ 5;

    b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất;

    d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất.

    Gợi ý đáp án:

    a) 1 999 > 2 003;

    Vì 2 003 > 1 999 nên khẳng định sai.

    c) 5 ≤ 5

    Khẳng định đúng

    b) 100 000 là số tự nhiên lớn nhất

    Khẳng định sai

    d) Số 1 là số tự nhiên nhỏ nhất

    Khẳng định sai

    Bài 3

    Biểu diễn các số 1 983; 2 759; 2 053 theo mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3

    Gợi ý đáp án:

    Theo hướng dẫn mẫu 1 983 = 1 x 1000 + 9 x 100 + 8 x 10 + 3

    Ta có:

    2 759 = 2 x 1000 + 7 x 100 + 5 x 10 + 9

    2 053 = 2 x 1000 + 0 x 100 + 5 x 10 + 3

    Bài 4

    Hoàn thành bảng dưới đây vào vở:

    Số tự nhiên 27 19 16
    Số La Mã XIV XXIX

    Gợi ý đáp án:

    Số tự nhiên 27 14 19 29 16
    Số la mã XXVII XIV XIX XXIX XVI