Giải Toán lớp 6 trang 87, 88 tập 2 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi khởi động, Luyện tập vận dụng và bài tập trong SGK bài 3 Đoạn thẳng thuộc chương 6 Hình học phẳng.
Bạn đang đọc: Toán 6 Bài 3: Đoạn thẳng
Toán 6 Cánh diều tập 2 trang 87, 88 Tập 2 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 6. Giải Toán lớp 6 trang 87, 88 Cánh diều sẽ là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.
Giải Toán 6 trang 87, 88 Cánh diều – Tập 2
Câu hỏi Khởi động Toán 6 Bài 3
Bạn Thu vẽ sơ đồ đường đi từ nhà mình (điểm O) đến vị trí ba hiệu sách A, B, C như Hình 38.
Ba đường nối từ O đến các điểm A, B, C gợi nên hình ảnh gì? Các số đo độ dài 200 m, 150 m, 100 m nói lên điều gì?
Gợi ý đáp án
Sau bài học này, ta sẽ trả lời được:
Độ dài 200 m, 150 m, 100 m lần lượt là độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC.
Trả lời câu hỏi phần Luyện tập Toán 6 Bài 3
Luyện tập 1
Quan sát Hình 41 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng IK, điểm nào không thuộc đoạn thẳng IK
Gợi ý đáp án
Hai điểm I và K thuộc đoạn thẳng IK.
Điểm P nằm giữa hai điểm I, K nên điểm P thuộc đoạn thẳng IK.
Điểm Q nằm giữa hai điểm I, K nên điểm Q thuộc đoạn thẳng IK.
Điểm T khác hai điểm I, K và không nằm giữa hai điểm I, K nên điểm T không thuộc đoạn thẳng IK.
Điểm R khác hai điểm I, K và không nằm giữa hai điểm I, K nên điểm R không thuộc đoạn thẳng IK.
Vậy các điểm thuộc đoạn thẳng IK là điểm I, điểm K, điểm P và điểm Q, các điểm không thuộc đoạn thẳng IK là điểm T và điểm R.
Luyện tập 2
Quan sát Hình 45, đo rồi sắp xếp ba đoạn thẳng AB, BC, CA theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Gợi ý đáp án
Dùng thước đo độ dài để đo độ dài các đoạn thẳng trên Hình 45, ta được kết quả như sau:
Độ dài đoạn thẳng AB là 1,5 cm
Độ dài đoạn thẳng AC là 2 cm
Độ dài đoạn thẳng BC là 2,5 cm
Vì 1,5 AB
Vậy độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: AB; AC; BC
Giải bài tập Toán 6 trang 87, 88 tập 2
Câu 1
Quan sát Hình 49 và cho biết: điểm nào thuộc đoạn thẳng MN, điểm nào không thuộc đoạn thẳng MN
Gợi ý đáp án
P ∈ MN
Q ∉ MN
Câu 2
Vẽ đoạn thẳng PQ. Vẽ điểm I thuộc đoạn thẳng PQ và điểm K không thuộc đoạn thẳng PQ
Gợi ý đáp án
Câu 3
Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau đây:
a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm [?] nằm giữa hai điểm [?], [?] và hai đoạn thẳng [?], [?] bằng nhau.
b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm [?] là trung điểm của đoạn thẳng [?].
Gợi ý đáp án
a) Nếu điểm C là trung điểm của đoạn thẳng PQ thì điểm [C] nằm giữa hai điểm [P], [Q] và hai đoạn thẳng [CP], [CQ] bằng nhau.
b) Nếu điểm G nằm giữa hai điểm I, K và GI = GK thì điểm [G] là trung điểm của đoạn thẳng [IK].
Câu 4
Quan sát Hình 50
a) Điểm I thuộc những đoạn thẳng nào?
b) Điểm I là trung điểm của những đoạn thẳng nào?
c) Điểm A không thuộc những đoạn thẳng nào?
Gợi ý đáp án
a) I ∈ AB, I ∈ CD
b) I là trung điểm của AB và CD
c) A ∉ CD, CI, ID, IB
Câu 5
Trong hình 51, biết AB = 4 cm, BC = 7 cm, CD = 3 cm, AD = 9 cm
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và độ dài đoạn thẳng AD
Gợi ý đáp án
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: AB + BC + CD + AD = 4 + 7 + 3 + 9 = 23
b) Độ dài đường gấp khúc ABCD lớn hơn độ dài đoạn thẳng AD
Câu 6
Hãy tìm một số hình ảnh về đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng trong thực tiễn
Gợi ý đáp án
Gáy trang sách là trung điểm của hai điểm đầu trang sách
Vạch ở số 10 là trung điểm của thước 20 cm
Lý thuyết Đoạn thẳng
1. Đoạn thẳng là gì
Đường thẳng được hiểu là một đường dài vô hạn, mỏng vô cùng, thẳng tuyệt đối và không bị giới hạn về hai phía.
2. Hai đoạn thẳng bằng nhau
Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa giữa A và B.
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
3. Độ dài đoạn thẳng
– Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
– Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài bằng nhau
– Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.
– Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.
*So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.