Toán 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Toán 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Giải Toán lớp 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 2 Chân trời sáng tạo trang 38, 39, 40.

Bạn đang đọc: Toán 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Lời giải Toán 6 Bài 3 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 3 Chương VI – Số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 6 bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động

    Hoạt động 1

    a) Bạn Dũng muốn chia một thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng nhau để làm 3 cái thước kẻ tặng các bạn. Em hãy giúp bạn Dũng đo chiều dài mỗi phần.

    b) Em hãy làm tròn số 33,333 đến hàng đơn vị rồi đến hàng phần trăm.

    Gợi ý đáp án:

    Chiều dài mỗi phần = Độ dài thanh nẹp gỗ : số phần cần chia.

    a) Thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng nhau thì chiều dài của mỗi phần là:

    1 : 3 = 0,33333333… (m)

    Vậy chiều dài của mỗi phần bạn Dũng cần đo là 0,33333333… m

    b) Thực hiện làm tròn số 33,333 đến hàng đơn vị:

    – Chữ số hàng đơn vị của số 33,333 là 3.

    – Chữ số bên phải hàng đơn vị là 3

    => Số 33,333 làm tròn đến hàng đơn vị là 33.

    Thực hiện làm tròn số 33,333 đến hàng phần trăm:

    – Chữ số hàng phần trăm của số 33,333 là 3.

    – Chữ số bên phải hàng phần trăm là 3

    => Số 33,333 làm tròn đến hàng phần trăm là 33,33.

    Vậy số 33,333 làm tròn đến hàng đơn vị và hàng phần trăm lần lượt là 33 và 33,33.

    Hoạt động 2

    Mẹ đi vắng để lại cho Mai 300 000 đồng để thanh toán hoá đơn tiền nước như dưới đây. Em hãy ước lượng nhanh xem Mai có còn đủ tiền để mua quyển sách giá 43 000 đồng không.

    Toán 6 Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

    Gợi ý đáp án:

    Trong hóa đơn giá trị gia tăng (tiền nước), tổng cộng số tiền cần thanh toán (tiền nước và các loại thuế, phí) là 256 910 đồng, làm tròn thành 257 000 đồng.

    Sau khi thanh toán hóa đơn tiền nước, Mai còn lại số tiền là:

    300 000 − 257 000 = 43 000 (đồng).

    Vậy sau khi thanh toán hóa đơn tiền nước, Mai vẫn còn đủ tiền mua quyển sách giá 43 000 đồng.

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Thực hành và Vận dụng

    Thực hành

    Làm tròn các số sau đây: −10,349; 1995,921; −822,399; 99,999

    a) đến hàng phần mười
    c) đến hàng đơn vị

    b) đến hàng phần trăm
    d) đến hàng chục

    Gợi ý đáp án:

    a) −10,3; 1995,9; −822,4; 100,0

    b) −10,35; 1995,92; −822,40; 100,00

    c) −10; 1996; −822; 100

    d) −10; 2000; −820; 100

    Vận dụng

    Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1cm để đo chiều dài, chiều rộng và đường chéo (theo cm) của một quyển vở của em. Làm tròn kết quả đo được và giải thích cách làm của em.

    Gợi ý đáp án:

    Chẳng hạn, em đo quyển vở và nhận được kết quả như sau:

    Chiều dài: 23,7cm

    Chiều rộng: 16,7cm

    Đường chéo: 29 cm

    Do độ dài gần sát vào các kết quả trên nên em làm tròn như vậy.

    Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 40 tập 2

    Bài 1

    Làm tròn các số sau đây: -492,7926;     320,1415;    -568,7182

    a) đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn

    b) đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm

    Gợi ý đáp án:

    a) Hàng phần mười: -492,793; 320,141; -568,718

    Hàng phần trăm: -492,79; 320,14; -568,72

    Hàng phần nghìn: -492,8; 320,1; -568,7

    b) Hàng đơn vị: -493; 320; -569

    Hàng chục: -490; 320; -570

    Hàng trăm: -500; 300; -600

    Bài 2

    Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai:

    a) -79,2384

    c) -0,255

    b) 60,403

    d) 50,996

    Gợi ý đáp án:

    a) -79,24

    c) -0,26

    b) 60,40

    d) 51,00

    Bài 3

    Theo số liệu từ trang web https://danso.org/, tính đến ngày 09/10/2020, dân số Việt Nam là 97 553 839 và dân số Hoa Kì là 331 523 221 người. Em hãy làm tròn hai số trên đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn

    Gợi ý đáp án:

    • Hàng chục: 97 553 840; 331 523 220
    • Hàng trăm: 97 553 800; 331 523 200
    • Hàng nghìn: 97 554 000; 331 523 000

    Bài 4

    Hết học kì I, điểm môn Toán của bạn Cúc như sau:

    Hệ số 1: 7; 8; 6; 10

    Hệ số 2; 9

    Hệ số 3: 8

    Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

    Gợi ý đáp án:

    Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cúc là:

    (7 + 8 + 6 + 10 + 9.2 + 8. 3) : 9 = 8,11111111

    Làm tròn: 8,1

    Bài 5

    Một số nguyên sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 110 000. Số đó có thể lớn nhất là bao nhiêu, nhỏ nhất là bao nhiêu?

    Gợi ý đáp án:

    • Số đó có thể lớn nhất là: 110 499
    • Số đó có thể nhỏ nhất là 110 001

    Bài 6

    Hãy ước lượng kết quả của các phép tính sau rồi so sánh với kết quả tìm được bằng máy tính cầm tay.

    a) (-35,1) . (-64) : 13;

    b) (-8,8) . (-4,1) : 2,6;

    c) 7,9 . (-73) : (-23).

    Lý thuyết Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

    1. Làm tròn số thập phân

    Quy tắc làm tròn số thập phân:

    Khi làm tròn các số thập phân đến hang nào thì hang đó gọi là hàng quy tròn.

    Muốn làm tròn một số thập phân đến một hang quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:

    – Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn .

    – Nhìn sang chữ số ngay bên phải.

    • Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tang chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.
    • Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân.

    Ví dụ. Làm tròn số thập phân 5,238

    a) đến hàng phần mười;

    b) đến hàng phần trăm.

    Lời giải:

    Làm tròn số: 5,238

    a) đến hàng phần mười

    – Chữ số hàng phần mười của số 5,238 là 2.

    – Chữ số bên phải liền nó là 3

    Do đó, số 5,238 làm tròn đến hàng phần mười là: 5,2.

    b) đến hàng phần trăm:

    – Chữ số hàng phần trăm của số 5,238 là 3.

    – Chữ số bên phải liền nó là 8 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 4 và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

    Do đó, số 5,238 làm tròn đến hàng phần trăm là: 5,24.

    2. Ước lượng kết quả

    Ta có thể sử dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *