Giải Toán lớp 6 bài 34: Đoạn thẳng, Độ dài đoạn thẳng bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 6 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 51, 52, 53, 54
Bạn đang đọc: Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, được biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 6, từ đó học tốt môn Toán lớp 6 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 34 Chương VIII – Những hình hình học cơ bản. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Toán 6 bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Hoạt động
Hoạt động 1
Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng từ A đến B (H.8.23).
Em có nhận xét gì về những vị trí mà người đó đã đi qua so với hai điểm A và B?
Gợi ý đáp án:
Mỗi vị trí mà người đó đã đi qua đều nằm giữa hai điểm A và B.
Hoạt động 2
Lấy các điểm A, B, C, D phân biệt và thẳng hàng theo thứ tự như Hình 8.24.
Dùng thước thẳng và bút màu đen kẻ một vạch thẳng bắt đầu từ A và kết thúc ở B.
Em có nhận xét gì về vị trí của hai điểm C và D đối với phần vạch thẳng màu đen?
Gợi ý đáp án:
Nhận thấy điểm C nằm giữa A và B và nằm trên phần vạch thẳng màu đen, điểm D không nằm giữa A và B thì không nằm trên phần này.
Hoạt động 3
Chiều dài mặt bàn học của em dài khoảng mấy gang tay của em?
Gợi ý đáp án:
Học sinh thực hiện đo bàn học bằng gang tay.
Tùy vào mỗi bàn khác nhau, cùng khoảng cách gang tay của các bạn khác nhau thì sẽ có kết quả khác nhau
Ví dụ: Bạn Thành đo mặt bàn học dài khoảng 8 gang tay
Bạn Hoa đo mặt bàn học dài khoảng 9 gang tay
Hoạt động 4
Mở trang cuối của sách giáo khoa, em sẽ thấy thông tin về khổ sách là 19 x 26,5 cm. Em hiểu thông tin đó như thế nào?
Gợi ý đáp án:
Thông tin về khổ sách là 19 x 26,5 cm được hiểu là chiều rộng, chiều dài của sách giáo khoa lần lượt là 19cm và 26,5 cm.
Hoạt động 5
Dùng thước có vạch chia để đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, EG trong Hình 8.31 rồi trả lời các câu hỏi sau:
a) Đoạn thẳng AB có dài bằng đoạn thẳng EG không?
b) Trong các đoạn AB và CD, đoạn thẳng nào có độ dài nhỏ hơn?
c) Trong các đoạn CD và EG, đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn?
Gợi ý đáp án:
Sử dụng thước có chia vạch để đo độ dài các đoạn thẳng ta được:
AB = 2,9 cm; CD = 4 cm; EG = 2,9 cm.
a) Đoạn thẳng AB có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng EG.
b) Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng CD.
c) Đoạn thẳng CD có độ dài lớn hơn độ dài đoạn thẳng EG
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Câu hỏi
Câu hỏi 1
Hãy đọc tên tất cả các đoạn thẳng trong Hình 8.26.
Gợi ý đáp án:
Các đoạn thẳng có trong hình 8.26 là: AB; BC; AC.
Câu hỏi 2
Em còn biết những đơn vị đo độ dài nào khác?
Gợi ý đáp án:
Những đơn vị độ dài khác là: km; m; dm; hm; dam….
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Luyện tập
Luyện tập 1
Với bốn điểm A, B, C, D như Hình 8.27, em hãy kể tên các đoạn thẳng có đầu mút là:
a) Hai trong ba điểm A, B, C;
b) Hai trong bốn điểm A, B, C, D.
Gợi ý đáp án:
a. Các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong ba điểm A, B, C là: AB, AC, BC.
b. Các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm A, B, C, D là: AB, AC, AD, BC, BD, CD.
Luyện tập 2
Em hãy đo các đoạn thẳng trong Hình 8.33b rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau theo mẫu như Hình 8.33a.
Gợi ý đáp án:
Dùng thước đo các đoạn thẳng ta thấy: QM = PN = 3cm; QN = PM = 4cm.
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Vận dụng
Vận dụng 1
Có 5 hòn đảo biểu thị bởi 5 điểm A, B, C, D, E như Hình 8.28. Người ta đã xây một cây cầu nối hai đảo A và B (biểu thị bởi đoạn thẳng AB). Hỏi phải xây thêm ít nhất bao nhiêu cây cầu nữa để có thể đi lại giữa 5 hòn đảo đó qua những cây cầu (mỗi cây cầu chỉ nối hai đảo với nhau)?
Gợi ý đáp án:
+) Bắt đầu từ A hoặc B mỗi lần muốn đi đến một hòn đảo mới, ta cần một cây cầu bắc đến hòn đảo đó, do vậy cần xây thêm ít nhất 3 cây cầu.
+) Dưới đây là một mô hình thể hiện:
Vận dụng 2
Dùng thước thẳng có chia vạch, em hãy đo chiều dài của cây bút em đang dùng.
So sánh chiều dài cây bút với chiều dài thước thẳng và rút ra kết luận.
Gợi ý đáp án:
Sử dụng thước thẳng chia vạch để đo ta thấy: Chiều dài của cây bút bi khoảng 14 cm, chiều dài thước thẳng khoảng 20 cm.
Vì 14
Giải Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 54 tập 2
Bài 8.10
Dùng compa vẽ đường tròn tâm O có bán kính 2 cm. Gọi M và N là hai điểm tùy ý trên đường tròn đó. Hai đoạn thẳng OM và ON có bằng nhau không?
Gợi ý đáp án:
OM = ON= độ dài bán kính đường tròn.
Bài 8.11
Việt dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm. Khi đó điểm B trùng với vạch 12 cm. Em hãy giúp Việt tính độ dài đoạn thẳng AB.
Gợi ý đáp án:
Độ dài đoạn thẳng AB là: 12 – 3 = 9 (cm).
Bài 8.12
Bạn Nam dùng bước chân để đo chiều dài lớp học. Sau 12 bước liên tiếp kể từ mép tường đầu lớp thì còn khoảng nửa bước chân nữa là đến mép tường cuối lớp. Nếu mỗi bước chân của Nam dài khoảng 0,6 m thì lớp học dài khoảng bao nhiêu?
Gợi ý đáp án:
Lớp học đó dài số m là:
Bài 8.13
Hãy đo độ dài (đơn vị milimet) rồi sắp xếp các đoạn thẳng trong hình 8.34 theo thứ tự tăng dần của độ dài.
Gợi ý đáp án:
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ dài đoạn thẳng: CD
Bài 8.14
Một cái cây đang mọc thẳng thì bị bão làm gãy phần ngọn. Người ta đo được phần ngọn bị gãy dài 1,75 m và phần thân còn lại dài 3 m. Hỏi trước khi bị gãy, cây cao bao nhiêu mét?
Gợi ý đáp án:
Trước khi bị gãy, cây cao số mét là:
1,75 + 3 = 4,75 (m).
Lý thuyết Đoạn thẳng, Độ dài đoạn thẳng
1. Hai đoạn thẳng bằng nhau
– Đoạn thẳng AB, hay đoạn thẳng BA, là hình gồm 2 điểm A, B cùng với tất cả các điểm nằm giữa A và B.
– A; B là hai đầu mút (mút) của đoạn thẳng AB.
Ví dụ 1: Đọc tên các đoạn thẳng có trong hình:
Các đoạn thẳng có trong hình là: AB; BC; CD; DA.
2. Độ dài đoạn thẳng
a) Độ dài đoạn thẳng
– Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Khi chọn một đơn vị độ dài thì độ dài mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bởi một số dương (thường viết kèm đơn vị).
– Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Ta quy ước khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng 0 (đơn vị).
– Đơn vị đo độ dài đoạn thẳng: mm; cm; dm; m; km…
Ví dụ 2: Quan sát hình vẽ
Ta thấy:
+ Độ dài đoạn thẳng AB là 1cm.
+ Độ dài đoạn thẳng CD là 3cm.
+ Độ dài đoạn thẳng MN là 6cm.
b) So sánh độ dài đoạn thẳng
– Hai đoạn thẳng AB và EG có cùng độ dài. Ta viết AB = EG và nói đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng EG.
– Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ nhơn đoạn thẳng CD. Ta viết AB AB và nói CD dài hơn AB.