Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

Giải Toán lớp 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 39, 40, 41, 42, 43.

Bạn đang đọc: Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

Lời giải Toán 7 Bài 3 Chân trời sáng tạo trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 3 Chương 2: Số thực. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 7 bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả Chân trời sáng tạo

    Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1 bài 3 – Thực hành

    Thực hành 1

    Hãy viết các số sau dưới dạng số thập phân (nếu cần) rồi làm tròn theo yêu cầu:

    a) Làm tròn đến hàng trăm 1000 π; Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

    b) Làm tròn đến hàng phần nghìn Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả ; 6,(234)

    Gợi ý đáp án:

    a) Làm tròn 1000 π đến hàng trăm

    Ta có: 1000 π = 3141,592654

    Chữ số hàng chục là 4 Giữ nguyên chữ số hàng trăm

    Thay các số hàng chục và hàng đơn vị thành số 0

    Bỏ các số phía sau dấu phẩy

    Ta được kết quả: 1000 π ≈ 3100

    Làm tròn Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả đến hàng trăm

    Ta có: Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

    Chữ số hàng chục là 4 Giữ nguyên chữ số hàng trăm

    Thay các số hàng chục và hàng đơn vị thành số 0

    Bỏ các số phía sau dấu phẩy

    Ta được kết quả: Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

    b) Làm tròn Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả đến hàng phần nghìn

    Ta có: Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

    Chữ số hàng phần chục nghìn là 0 Giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn

    Bỏ các số phía sau hàng phần nghìn

    Ta được kết quả: Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

    Làm tròn 6,(234) đến hàng phần nghìn

    6,(234) = 6,234234…

    Chữ số hàng phần chục nghìn là 2 Giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn

    Bỏ các số phía sau hàng phần nghìn

    Ta được kết quả: 6,(234) ≈ 6,234

    Thực hành 2

    a) Hãy làm tròn số Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả với độ chính xác d = 0,005

    b) Hãy làm tròn số -634 755 với độ chính xác d = 70.

    Gợi ý đáp án:

    a) Theo bài ra ta có: Độ chính xác d = 0,005

    Nghĩa là độ chính xác đến hàng phần nghìn

    => Ta làm tròn số 1,73205… đến hàng phần trăm ta có:

    Chữ số hàng phần nghìn là 2 Giữ nguyên chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số đằng sau nó.

    => Làm tròn số 1,73205… đến hàng phần trăm ta thu được kết quả là 1,73.

    b) Theo bài ra ta có: Độ chính xác d = 70

    Nghĩa là độ chính xác đến hàng chục

    => Ta làm tròn số -634 755 đến hàng trăm.

    Chữ số hàng chục là 5 nên ta phải cộng thêm chữ số hàng trăm 1 đơn vị và thay thế chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị bởi các số 0.

    Vậy làm tròn -634 755 đến hàng trăm ta được kết quả là -634 800.

    Thực hành 3

    Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:

    a) 6 121 . 99

    b) 622,11 . 59,38

    c) (-551) . 8314

    Gợi ý đáp án:

    a) 6 121 . 99

    Ta có: 99 ≈ 100; 6 121 ≈ 6 120

    => 6 121 . 99 ≈ 6 120 . 100 = 612 000

    b) 622,11 . 59,38

    Ta có:

    622,11 ≈ 620

    59,38 ≈ 60

    => 622,11 . 59,38 ≈ 620 . 60 = 37 200

    c) (-551) . 8314

    Ta có:

    (-551) ≈ 550

    8314 ≈ 8300

    => (-551) . 8314 ≈ -550 . 8300 = -4 565 500

    Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 43 tập 1

    Bài 1

    Làm tròn các số sau đây đến hàng phần nghìn: Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả.

    Gợi ý đáp án:

    +) Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả vì chữ số ngay bên phải hàng phần nghìn của 2,82842… là 4

    +) Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả vì chữ số ngay bên phải hàng phần nghìn của 12, 9191… là 1

    Bài 2

    a) Cho biết Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả Hãy làm tròn a đến hàng phần nghìn.

    b) Hãy làm tròn số Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả đến hàng trăm.

    Gợi ý đáp án:

    a) Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

    b) Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

    Bài 3

    a) Hãy quy tròn số Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả với độ chính xác d = 0,005.

    b) Hãy quy tròn số 9 214 235 với độ chính xác d = 500.

    Gợi ý đáp án:

    a) Do độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta làm tròn số 3,741657 đến hàng phần trăm và có kết quả là 1,74.

    b) Do độ chính xác đến hàng trăm nên ta làm tròn số 9 214 235 đến hàng nghìn và có kết quả là

    9 214 000

    Bài 4

    Dân số của Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 là 97 800 744 người (nguồn: https://danso.org/viet-nam). Hãy làm tròn số này đến hàng triệu.

    Gợi ý đáp án:

    Khi làm tròn dân số Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 đến hàng triệu ta được: 98 000 000 người.

    Bài 5

    Tính chung 9 tháng đầu năm 2019, tổng lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam đạt 12 870 506 lượt khách (nguồn: https://vietnamtourism.gov.vn/). Hãy làm tròn số này đến hàng trăm.

    Gợi ý đáp án:

    Khi làm tròn tổng lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam tính chung 9 tháng đầu năm 2019 đến hàng trăm, ta được: 12 870 500 người.

    Bài 6

    Cho biết 1 inch = 2,54 cm. Tính độ dài đường chéo bằng đơn vị cm một màn hình 32 inch và làm tròn đến hàng phần mười.

    Gợi ý đáp án:

    Độ dài đường chéo của màn hình 32inch là: Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả.

    Bài 7

    Một hãng hàng không quốc tế quy định mỗi hành khách được mang hai va li không tính cước; mỗi va li cân nặng không vượt quá 23 kg. Hỏi với va li cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang kilôgam và làm tròn đến hàng đơn vị thì có vượt quá quy định về khối lượng không? (Cho biết 1 pound = 0,45359237 kg.)

    Gợi ý đáp án:

    Khối lượng vali là: Toán 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả 23kg” width=”394″ height=”22″ data-type=”0″ data-latex=”50,99.0,45359237 = 23,128… approx 23,1(kg) > 23kg” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=50%2C99.0%2C45359237%20%3D%2023%2C128…%20%5Capprox%2023%2C1(kg)%20%3E%2023kg”>

    Vậy Vali vượt quá quy định về khối lượng.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *