Toán 7 Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Toán 7 Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Giải bài tập SGK Toán 7 Tập 2 trang 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Bạn đang đọc: Toán 7 Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 36 Chương X – Một số hình khối trong thực tiễn trong sách giáo khoa Toán 7 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 7 bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 90, 91 tập 2

    Bài 10.1

    Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ trong Hình 10.11?

    Toán 7 Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

    Gợi ý đáp án:

    Có tất cả 9 hình lập phương nhỏ.

    Bài 10.2

    Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật trong Hình 10.12.

    Toán 7 Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

    Gợi ý đáp án:

    Ta gọi tên như sau:

    • 8 đỉnh: A, B, C, D, E, F, G, H.
    • 12 cạnh: AB, AD, DC, BC, EF, EH, FG, GH, AE, B F, CG, DH
    • 4 đường chéo: AG, CE, BH, DF
    • 8 mặt: ABFE, DCGH, BCGF, ADHE, ABCD, EFGH.

    Bài 10.3

    Vẽ lên một tấm bìa hình khai triển của hình hộp chữ nhật (tương tự hình bên) với kích thước tùy chọn. Cắt rời hình đã vẽ rồi gấp theo đường nét đứt để được một hình hộp chữ nhật.

    Toán 7 Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

    Bài 10.4

    Một xe đông lạnh có thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật, kích thước lòng thùng hàng dài 5,6m, rộng 2m, cao 2m. Tính thể tích lòng của thùng hàng.

    Toán 7 Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

    Gợi ý đáp án:

    Thể tích của lòng thùng hàng là:

    5,6.2.2 = 22,4 (m3)

    Bài 10.5

    Một hộp sữa tươi có dạng hình hộp chữ nhật với dung tích 1 lít, chiều cao 20cm, chiều dài 10cm.

    a) Tính chiều rộng của hộp sữa.

    b) Tính diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa? (coi như phần mép hộp không đáng kể)

    Toán 7 Bài 36: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

    Gợi ý đáp án:

    Dung tích của hộp sữa là 1 lít, nên thể tích của hộp sữa cũng là 1 lít

    Đổi: 1 lít = 1000cm3

    a) Chiều rộng của hộp sữa là:

    1000: (20 x 10) = 1000 : 200= 5 (cm)

    b) Diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa là diện tích xung quanh và diện tích của hai mặt đáy của hình hộp.

    Diện tích xung quanh của hộp sữa là:

    2.20.(10 + 5 ) + 2. = 600 (cm2)

    Diện tích của hai mặt đáy là:

    2.10.5 = 100 (cm2)

    Vậy diện tích vật liệu cần dùng là: 600 + 100 = 700 (cm2).

    Bài 10.6

    Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m

    a) Tính chiều rộng của bể nước.

    b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét?

    Gợi ý đáp án:

    a) Thể tích nước đổ vào:

    120 x 20 = 2400 (l) = 2,4 (m3)

    Chiều rộng của bể nước:

    2,4 : (2 x 0,8) = 1,5 (m)

    b) Thể tích của bể nước:

    2400 + (60 x 20) = 3600 (l) = 3,6 (m3)

    Chiều cao của bể nước:

    3,6 : (2 x 1,5) = 1,2 (m)

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *