Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

Giải bài tập SGK Toán 7 Tập 2 trang 64, 65, 66 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên.

Bạn đang đọc: Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 4 Chương 8 – Tam giác trong sách giáo khoa Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 7 bài 4: Đường vuông góc và đường xiên Chân trời sáng tạo

    Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 66 tập 2

    Bài 1

    a) So sánh các góc của tam giác ABC có AB= 4 cm, BC = 7 cm, AC = 6 cm

    b) So sánh các cạnh của tam giác ABC có Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    Gợi ý đáp án:

    a)

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    Xét ∆ABC ta có : AB

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên widehat{ACB} widehat{ACB}

    b)

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    Ta có: Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên widehat{A} = widehat{B}” width=”88″ height=”21″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{A} = widehat{B}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BA%7D%20%3D%C2%A0%C2%A0%5Cwidehat%7BB%7D”>

    => ∆ABC cân tại C

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên widehat{C} = 180°- (widehat{B} + widehat{A} ) = 180° – 100° = 80°.” width=”379″ height=”26″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{C} = 180°- (widehat{B} + widehat{A} ) = 180° – 100° = 80°.” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%C2%A0%5Cwidehat%7BC%7D%20%3D%20%C2%A0%C2%A0180%C2%B0-%20(%5Cwidehat%7BB%7D%20%2B%C2%A0%C2%A0%5Cwidehat%7BA%7D%20)%20%3D%20180%C2%B0%20-%20100%C2%B0%20%3D%2080%C2%B0.”>

    Xét ∆ABC ta có: Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên widehat{CAB} = widehat{CBA}” width=”176″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”widehat{ACB} > widehat{CAB} = widehat{CBA}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cwidehat%7BACB%7D%20%3E%20%5Cwidehat%7BCAB%7D%20%3D%20%5Cwidehat%7BCBA%7D”>

    => AB > CA = CB.

    Bài 2

    Cho tam giác ABC có Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    a) Tìm cạnh lớn nhất của tam giác ABC

    b) Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao?

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    a) Xét ∆ABC có: Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên widehat{A}” width=”49″ height=”21″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{A}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BA%7D”> là góc lớn nhất của tam giác ABC

    => BC là cạnh có độ dài lớn nhất.

    b) Xét ∆ ABC có: Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    => ∆ ABC cân tại A.

    Bài 3

    Cho tam giác ABC vuông tại A cóToán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên45°” width=”67″ height=”21″ data-type=”0″ data-latex=”widehat{B} >45°” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cwidehat%7BB%7D%20%3E45%C2%B0″>

    a) So sánh các cạnh của tam giác ABC

    b) Lấy điểm K bất kì thuộc đoạn thẳng AC. So sánh độ dài BK và BC.

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    a) Xét ∆ ABC vuông tại A ta có:Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    => BC là cạnh lớn nhất

    +) Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên 45°” width=”67″ height=”21″ data-type=”0″ data-latex=”widehat{B} > 45°” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cwidehat%7BB%7D%20%3E%2045%C2%B0″>

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên widehat{C} widehat{C}

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên widehat{B} > widehat{C}” width=”87″ height=”21″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{B} > widehat{C}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BB%7D%20%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BC%7D”>

    => AC > AB.

    b) Lấy K thuộc đoạn AC

    Có ∆ ABK vuông tại Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên widehat{BKA}” width=”98″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”A => widehat{BKA}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=A%20%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BBKA%7D”> là góc nhọn

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên widehat{BKC}” width=”79″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{BKC}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BBKC%7D”> là góc tù (vì Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên).

    ∆ BKC có Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên là góc tù => BC là cạnh lớn nhất => BC > BK.

    Bài 4

    Quan sát hình 10:

    a) Tìm đoạn ngắn nhất trong các đoạn BA, BM, BC.

    b) Tìm đoạn ngắn nhất trong các đoạn MA, MN, MB.

    c) Chứng minh rằng MA

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    Gợi ý đáp án:

    a) Ta có: BA là đường vuông góc, BC và BM là đường xiên kẻ từ B đến AC.

    Suy ra đoạn ngắn nhất: BA.

    b) Ta có: MA là đường vuông góc, MN và MB là đường xiên kẻ từ M đến AB.

    Suy ra đoạn ngắn nhất: MA.

    c) Theo b có: BM > MA

    + Xét ∆AMB vuông tại A nên Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên là góc nhọn

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên widehat{BMC}” width=”82″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{BMC}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BBMC%7D”> là góc tù (vì Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên).

    + Xét tam giác BMC có Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên là góc tù

    => BC là cạnh có độ dài lớn nhất

    => BC > BM

    => BC > MA.

    Bài 5

    Trong Hình 11a, ta gọi độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b.

    a) Một thanh nẹp gỗ có hai cạnh song song. Chiều rộng của thanh nẹp gỗ là khoảng cách giữa hai cạnh đó.

    Hãy cho biết có phải chiều rộng của thanh nẹp gỗ là khoảng cách ngắn nhất từ một điểm trên cạnh này đến một điểm trên cạnh kia không.

    b) Muốn đo chiều rộng của thanh nẹp, ta phải đặt thước như thế nào? Tại sao?

    Toán 7 Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên

    Gợi ý đáp án:

    a) Chiều rộng của thanh nẹp gỗ là khoảng cách giữa hai cạnh đó.

    Xét khoảng cách giữa hai cạnh đó là độ dài đoạn AB, mà AB là đoạn ngắn nhất trong các đường kẻ từ A đến cạnh còn lại (đường vuông góc luôn nhỏ hơn đường xiên).

    => Chiều rộng của thanh gỗ là khoảng cách ngắn nhất từ một điểm trên cạnh này đến một điêm trên cạnh kia.

    b) Muốn đo chiều rộng của thanh nẹp ta đặt thước sao cho cạnh thước vuông góc với hai cạnh song song của thước gỗ.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *