Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Giải bài tập SGK Toán 7 Tập 2 trang 79, 80, 81, 82 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác.

Bạn đang đọc: Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 9 Chương 8 – Tam giác trong sách giáo khoa Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 7 bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Chân trời sáng tạo

    Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 81, 82 tập 2

    Bài 1

    Trong hình 8, I là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC.

    a) Cho biết IM = 6 (Hình 8a). Tính IK và IN.

    b) Cho biết IN = x + 3, IM = 2x -3 (Hình 8b). Tìm x.

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Gợi ý đáp án:

    a) I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác ABC

    => IM = IN =IK

    mà IM = 6

    => IN = IK = 6.

    b) I là giao điểm của ba đường phân giác của tam giác ABC.

    => IM = IN

    => 2x – 3 = x + 3

    x = 6.

    Vậy x = 6.

    Bài 2

    Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc B cắt AM tại I. Chứng minh rằng CI là tia phân giác của góc C.

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    + Xét Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giácToán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác có:

    AB = AC (tam giác cân tại A)

    BM = CM (M là trung điểm BC)

    AM chung

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác là tia phân giác của tam giác ABC.

    + Xét tam giác ABC có: BI và AM là hai tia phân giác.

    Mà BI và AM cắt nhau tại I

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác I là giao của ba đường phân giác trong tam giác ABC.

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác CI là tia phân giác của góc C.

    Bài 3

    Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại M. Tia AM cắt BC tại H. Chứng minh H là trung điểm của BC.

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    M là giao điểm của 2 tia phân giác của Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giácToán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác trong ∆ABC

    => AM là phân giác của Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác widehat{BAM} = widehat{CAM}” width=”154″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{BAM} = widehat{CAM}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BBAM%7D%C2%A0%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BCAM%7D”>

    + Xét ∆ ABH và ∆ ACH có

    AB = AC

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    AH chung

    => ∆ABH = ∆ACH (c.g.c)

    => HB = HC

    => H là trung điểm của BC.

    Bài 4

    Cho tam giác DEF. Tia phân giác của góc D và E cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với EF, đường thẳng này cắt DE tại M, cắt DF tại N. Chứng minh rằng ME + NF = MN.

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    + Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác MI // EF => widehat{MIE} = widehat{IEF}” width=”343″ height=”28″ data-type=”0″ data-latex=”MN // EF => MI // EF => widehat{MIE} = widehat{IEF}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=MN%20%2F%2F%20EF%20%3D%3E%20MI%20%2F%2F%20EF%20%3D%3E%20%5Cwidehat%7BMIE%7D%C2%A0%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BIEF%7D”> (2 góc so le trong)

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác(EI là đường phân giác của Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác)

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giácwidehat{MEI} = widehat{MIE}” width=”145″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=>widehat{MEI} = widehat{MIE}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%5Cwidehat%7BMEI%7D%C2%A0%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BMIE%7D”>

    => ∆MEI cân tại M

    => ME = MI.

    + IF là đường phân giác của Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác widehat{NFI} = widehat{IFE}” width=”185″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”widehat{DFE} => widehat{NFI} = widehat{IFE}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cwidehat%7BDFE%7D%20%3D%3E%20%5Cwidehat%7BNFI%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BIFE%7D”>

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác widehat{NIF}= widehat{IFE}” width=”214″ height=”28″ data-type=”0″ data-latex=”IN // EF => widehat{NIF}= widehat{IFE}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=IN%20%2F%2F%20EF%20%3D%3E%20%5Cwidehat%7BNIF%7D%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BIFE%7D”> (hai góc so le trong)

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác widehat{NFI} = widehat{NIF}” width=”138″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{NFI} = widehat{NIF}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BNFI%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BNIF%7D”>

    => ∆ NIF cân tại N => NI = NF

    + Có MI + NI = MN; MI = ME; NI = NF

    => ME + NF = MN.

    Bài 5

    Cho tam giác ANM vuông tại A. Tia phân giác của góc M và N cắt nhau tại I. Tia MI cắt AN tại R. Kẻ RT vuông góc với AI tại T. Chứng minh rằng AT = RT.

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    + Xét ∆AMN có: I là giao điểm của hai đường phân giác của góc Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác và góc Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    => AI là tia phân giác của Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác trong tam giác AMN.

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác widehat{IAN}= widehat{IAM} = frac{1}{2} widehat{NAM} = frac{1}{2} 90°= 45°” width=”354″ height=”40″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{IAN}= widehat{IAM} = frac{1}{2} widehat{NAM} = frac{1}{2} 90°= 45°” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BIAN%7D%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BIAM%7D%C2%A0%C2%A0%3D%C2%A0%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%C2%A0%5Cwidehat%7BNAM%7D%C2%A0%3D%C2%A0%C2%A0%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%2090%C2%B0%3D%2045%C2%B0″>

    + Xét ∆ART vuông tại T

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác widehat{TRA} = 90° – 45°= 45°” width=”231″ height=”24″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{TRA} = 90° – 45°= 45°” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BTRA%7D%C2%A0%3D%2090%C2%B0%20-%C2%A045%C2%B0%3D%C2%A045%C2%B0″>

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác widehat{TRA} = widehat{TAR}” width=”141″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{TRA} = widehat{TAR}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BTRA%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BTAR%7D”>

    => ∆ART vuông cân tại T.

    => AT = RT.

    Bài 6

    Ba thành phố A, B, C được nối với nhau bởi ba xa lộ (Hình 9). Người ta muốn tìm một địa điểm để làm một sân bay sao cho địa điểm này phải cách đều ba xa lộ đó. Hãy xác định vị trí của sân bay thảo mãn điều kiện trên và giải thích cách thực hiện

    Toán 7 Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

    Gợi ý đáp án:

    Theo như hình vẽ, 3 xa lộ sẽ ứng với 3 cạnh AB, AC, CB của tam giác ABC.

    Gọi vị trí của sân bay là điểm I.

    Theo đề bài sân bay cách đều 3 xa lộ nên điểm I cách đều 3 cạnh AB, AC, BC.

    Suy ra I là giao 3 đường phân giác của tam giác ABC.

    Vậy vị trí sân bay cần tìm là vị trí điểm I, thỏa mãn là giao của 3 đường phân giác trong tam giác ABC.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *