Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 8 giúp các em học sinh lớp 7 tham khảo phương pháp giải, hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong SGK Toán 7 Tập 2 sách Chân trời sáng tạo trang 84.

Bạn đang đọc: Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

Qua đó, các em sẽ biết cách giải các bài toán góc và cạnh của một tam giác, tam giác bằng nhau, tam giác cân, đường vuông vóc, đường xiên…. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài tập cuối chương 8: Tam giác trong SGK Toán 7 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi:

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 8 Chân trời sáng tạo

    Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo trang 84 tập 2

    Bài 1

    Cho tam giác ABC cân tại Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo. Hai đường cao BE và CF cắt nhau tại H.

    a) Chứng minh rằng ∆BEC = ∆CFB.

    b) Chứng minh rằng ∆AHF = ∆AHE.

    c) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ba điểm A, H, I thẳng hàng.

    Phương pháp giải:

    a) Ta sử dụng định lí cạnh huyền – góc nhọn trong tam giác vuông

    b) Từ câu a ta chứng minh 2 tam giác AHF = tam giác AHE nhờ những cạnh của 2 tam giác chứng minh được bằng nhau từ câu trên

    c) Ta chứng minh AI và AH cùng là phân giác của góc A

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    a) ∆ ABC cân tại Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{ABC} = widehat{ACB}” width=”162″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”A => widehat{ABC} = widehat{ACB}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=A%20%3D%3E%20%5Cwidehat%7BABC%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BACB%7D”> và AB = AC

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{FBC} = widehat{ECB}” width=”143″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{FBC} = widehat{ECB}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BFBC%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BECB%7D”>

    BE và CF là hai đường cao của ∆ ABC

    => ∆BEC và ∆CFB là 2 tam giác vuông lần lượt tại E và F.

    + Xét ∆BEC vuông tại E và ∆CFB vuông tại F có:

    BC chung

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    => ∆BEC = ∆CFB (góc nhọn và một cạnh góc vuông)

    b) Theo a: ∆BEC =∆CFB

    => EC = FB

    Có AF = AB – FB

    AE= AC – EC

    Mà AB = AC, EC = FB

    => AF = AE

    BE và CF là hai đường cao cắt nhau tại H

    => ∆AFH và ∆AEH là 2 tam giác vuông lần lượt tại F và E.

    + Xét ∆AFH vuông tại F và ∆AEH vuông tại E có:

    AH chung

    AF = AE

    => ∆AFH = ∆AEH (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).

    c) H là giao điểm của 2 đường cao BE và CF trong tam giác ABC

    => H là trực tâm của ∆ABC

    => AH ⊥ BC (1)

    Có I là trung điểm của BC

    => AI là đường trung tuyến của ∆ ABC

    Xét ∆ABI và ∆ACI có:

    AB = AC

    AI chung

    IB = IC (I là trung điểm của BC)

    => ∆ABI = ∆ACI (c.c.c)

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{AIC} = widehat{AIB}” width=”134″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{AIC} = widehat{AIB}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BAIC%7D%20%3D%20%5Cwidehat%7BAIB%7D”>

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo 2widehat{AIB} = 180°” width=”143″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> 2widehat{AIB} = 180°” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%202%5Cwidehat%7BAIB%7D%20%3D%C2%A0180%C2%B0″>

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{AIB} = 90°” width=”124″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{AIB} = 90°” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BAIB%7D%C2%A0%3D%2090%C2%B0″>

    => AI ⊥ BC (2)

    Từ (1) và (2) => A, I, H thẳng hàng.

    Bài 2

    Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH. Trên tia đối của tia HA lấy điểm M sao cho H là trung điểm của AM.

    a) Chứng minh tam giác ABM cân.

    b) Chứng minh rằng ∆ABC = ∆MBC.

    Phương pháp giải:

    a) Ta chứng minh BM = BA thông qua việc chứng minh 2 tam giác BHA và BHM bằng nhau

    b) Ta chứng minh góc ABH = góc MBH sau đó chứng minh 2 tam giác đề bài yêu cầu bằng nhau theo trường hợp c-g-c

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    a) Có AH là đường cao của ∆ABC

    => AH ⊥ BC hay AM ⊥ BH

    => ∆BHA và ∆AHM là 2 tam giác vuông tại H

    Xét ∆BHA và ∆BHM cùng vuông tại H có:

    BH chung

    AH = HM

    => ∆BHA = ∆BHM (hai cạnh góc vuông)

    => BA = BM

    => ∆ABM cân tại B.

    b) Theo a: ∆BHA = ∆BHM

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{ABH} = widehat{MBH}” width=”154″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{ABH} = widehat{MBH}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BABH%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BMBH%7D”> hay Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Xét ∆ABC và ∆MBC có:

    BC chung

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    AB = BM

    => ∆ABC = ∆MBC (c.g.c)

    Bài 3

    Cho tam giác ABC vuông tại A (AB, AC), vẽ đường cao AH. Trên tia đối của HC lấy điểm D sao cho HD = DC.

    a) Chứng minh AC = AD.

    b) Chứng minh rằng Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    a) Ta có AH là đường cao của ∆ABC

    => ∆AHD và ∆AHC là 2 tam giác vuông tại H

    Xét ∆AHD và ∆AHC cùng vuông tại H có:

    AH chung

    HD = HC

    => ∆AHD và ∆AHC (hai cạnh góc vuông)

    => AC = AD

    b) + ∆ABC vuông tại A nên Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    ∆ABH vuông tại H nên Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{ACB} = widehat{HAB}” width=”146″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{ACB} = widehat{HAB}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BACB%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BHAB%7D”>

    + Có AC = AD => ∆ ACD cân tại A

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{ACD} = widehat{ADC}” width=”146″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{ACD} = widehat{ADC}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%C2%A0%5Cwidehat%7BACD%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BADC%7D”>

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{ADB} = widehat{HAB}” width=”147″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{ADB} = widehat{HAB}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BADB%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BHAB%7D”>.

    Bài 4

    Cho tam giác vuông ABC vuông tại A (AB

    a) Chứng minh rằng BE là tia phân giác của góc ABN.

    b) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Gọi K là giao điểm của AH với BE. Chứng minh rằng NK // CA.

    c) Đường thẳng BK cắt AC tại F. Gọi G là giao điểm của đường thẳng AB và NF. Chứng minh rằng tam giác GBC cân.

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    a) Xét ∆ABE và ∆NBE cùng vuông tại E có:

    AB = BN

    BE chung

    => ∆ABE = ∆NBE (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{ABE} = widehat{NBE}” width=”146″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{ABE} = widehat{NBE}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%20%5Cwidehat%7BABE%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BNBE%7D”>

    => BE là tia phân giác của góc ABN.

    b) Xét tam giác ABN có: AH và BE là hai đường cao cắt nhau tại K

    => K là trực tâm tam giác ABN

    => NK ⊥ AB

    mà AC ⊥ AB

    => NK // AC.

    c) Xét ∆FBN và ∆ FBA có:

    BN = BA

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo (chứng minh trên)

    BF chung

    => ∆FBN và ∆FBA (c.g.c)

    mà ∆ FBA vuông tại A

    => ∆ FBN vuông tại N

    => BN ⊥ FN hay BN ⊥ GN

    => ∆ BNG vuông tại N

    Xét 2 tam giác vuông ∆BNG và ∆BAC có

    BN = BA

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo chung

    => ∆BNG = ∆BAC (góc nhọn và một cạnh góc vuông)

    => BG = BC

    => ∆ BCG cân tại B.

    Bài 5

    Cho tam giác ABC nhọn (AB

    a) Chứng minh rằng Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo.

    b) Kẻ MI ⊥ AH (I thuộc AH), gọi K là giao điểm của AH với BM. Chứng minh rằng I là trung điểm của AK.

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    a) M, N thuộc đường trung trực của BC

    => MB = MC, NB = NC

    => ∆ MBC cân tại M, N là trung điểm của BC

    => MN là đường trung tuyến của ∆ MBC cân tại M

    Xét ∆ MBN và ∆ MCN có:

    MB = MC

    BN = NC

    MN chung

    => ∆ MBN = ∆ MCN (c.c.c)

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{BMN} = widehat{CMN}” width=”159″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{BMN} = widehat{CMN}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BBMN%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BCMN%7D”>

    ∆ AHC vuông góc tại H

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{HAC} + widehat{HCA} = 90°” width=”199″ height=”24″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{HAC} + widehat{HCA} = 90°” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BHAC%7D%C2%A0%2B%C2%A0%5Cwidehat%7BHCA%7D%C2%A0%3D%C2%A090%C2%B0″>

    Hay Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    ∆ MNC vuông góc tại N (MN là đường trung trực của BC)

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{MCN} + widehat{NMC} = 90°” width=”210″ height=”24″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{MCN} + widehat{NMC} = 90°” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%C2%A0%5Cwidehat%7BMCN%7D%C2%A0%2B%C2%A0%5Cwidehat%7BNMC%7D%C2%A0%3D%C2%A090%C2%B0″>

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{MCN} +widehat{HAC} = 90° (2)” width=”228″ height=”28″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{MCN} +widehat{HAC} = 90° (2)” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BMCN%7D%C2%A0%2B%5Cwidehat%7BHAC%7D%C2%A0%3D%C2%A090%C2%B0%20(2)”>

    Từ (1) và (2) ta có: Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    b) Kẻ MI ⊥ AH

    AH ⊥ BC

    => IM // BC

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{IMB} = widehat{MBC}” width=”150″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{IMB} = widehat{MBC}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%20%5Cwidehat%7BIMB%7D%20%3D%20%5Cwidehat%7BMBC%7D”>(góc so le trong)

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo (2 góc đồng vị)

    Mà ∆MBC cân tại M nên Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{IMB} = widehat{AMI}” width=”145″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{IMB} = widehat{AMI}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BIMB%7D%20%3D%20%5Cwidehat%7BAMI%7D”>

    Xét ∆MIK và ∆MIA cùng vuông tại I có:

    MI chung

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo(chứng minh trên)

    => ∆MIK = ∆MIA (góc nhọn và một cạnh góc vuông).

    => IK = IA

    => I là trung điểm của AK.

    Bài 6

    Cho tam giác nhọn MNP. Các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia FN lấy điểm D sao cho FN = FD.

    a) Chứng minh rằng ∆ MFN = ∆ PFD.

    b) Trên đoạn thẳng FD lấy điểm H sao cho F là trung điểm của HG. Gọi K là trung điểm của PD. Chứng minh rằng 3 điểm M, H, K thẳng hàng.

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    a) ME, NF là trung tuyến của ∆MNP

    => E là trung điểm của PN, F là trung điểm của PM

    Xét ∆ MFN và ∆ PFD có

    FN = FD

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo (2 góc đối đỉnh)

    FM = FP (F là trung điểm của PM)

    => ∆MFN = ∆PFD (c.g.c).

    b)

    + Trong ∆MNP các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G.

    => G là trọng tâm của ∆MNP

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo FG = frac{1}{3} FN” width=”134″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”=> FG = frac{1}{3} FN” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%20FG%20%3D%C2%A0%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%20FN”>

    Mà FG = FH (F là trung điểm của HG); FN = FD

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo FH = frac{1}{3} FD => DH = frac{2}{3} FD” width=”276″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”=> FH = frac{1}{3} FD => DH = frac{2}{3} FD” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0FH%20%3D%C2%A0%5Cfrac%7B1%7D%7B3%7D%20FD%20%3D%3E%20DH%20%3D%20%5Cfrac%7B2%7D%7B3%7D%20FD”>

    + Xét tam giác PDM có: Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Mà FD là đường trung tuyến của ∆PDM

    => H là trọng tâm của ∆PDM

    => MH là đường trung tuyến của ∆PDM (1)

    K là trung điểm của PD

    => MK là đường trung tuyến của ∆PDM (2)

    Từ (1) và (2)

    => M, H, K thẳng hàng.

    Bài 7

    Cho tam giác ABC vuông tại A có Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo là tia phân giác của Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo (D thuộc BC). Gọi E là trung điểm của AC.

    a) Chứng minh rằng DE = DB.

    b) AB cắt DE tại K. Chứng minh rằng tam giác DCK cân và B là trung điểm của đoạn thẳng AK.

    c) AD cắt CK tại H. Chứng minh rằng AH ⊥ CK.

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    a) Xét ∆ABD và ∆AED có

    AD chung

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo (AD là đường phân giác)

    AB = AE

    => ∆ ABD = ∆ AED (c.g.c)

    => BD = ED

    b) + Chứng minh tam giác DCK cân.

    Theo a: ∆ ABD = ∆ AED nên Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Ta có:

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{DBK} = widehat{DEC}” width=”149″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{DBK} = widehat{DEC}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BDBK%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BDEC%7D”>

    Xét ∆CDE và ∆KDB có:

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo (2 góc đối đỉnh)

    DE = DB (chứng minh câu a)

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo (chứng minh trên)

    => ∆CDE = ∆KDB (g.c.g)

    => DC = DK

    => ∆DCK cân tại D

    + Chứng minh B là trung điểm của đoạn thẳng AK.

    Ta có: ∆CDE = ∆KDB nên EC = KB

    Mà E là trung điểm của AC nên Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    => KB = AB

    Mà A, B, K thẳng hàng

    => B là trung điểm của AK

    c) B là trung điểm của AK

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạoAB = frac{1}{2} AK” width=”133″ height=”40″ data-type=”0″ data-latex=”=>AB = frac{1}{2} AK” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3EAB%C2%A0%3D%C2%A0%5Cfrac%7B1%7D%7B2%7D%20AK”>

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    => AK = AC

    Xét ∆KAH và ∆CAH có:

    AK = AC

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo (AD là đường phân giác của Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo)

    AH chung

    => ∆KAH = ∆CAH (c.g.c)

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{AHK} = widehat{AHC}” width=”150″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{AHK} = widehat{AHC}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BAHK%7D%20%3D%C2%A0%5Cwidehat%7BAHC%7D”>

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo 2widehat{AHC} = 180°” width=”150″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> 2widehat{AHC} = 180°” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%202%5Cwidehat%7BAHC%7D%20%3D%C2%A0%C2%A0180%C2%B0″>

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{AHC} = 90°” width=”131″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{AHC} = 90°” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BAHC%7D%20%3D%C2%A0%2090%C2%B0″>

    => AH ⊥ HC hay AH ⊥ CK.

    Bài 8

    Ở hình 1, cho biết AE = AF và Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo. Chứng minh rằng AH là đường trung trực của BC

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    => ∆ ABC cân tại A

    => AB = AC

    => A thuộc đường trung trực của BC (1)

    Ta có: FC = AC – AF

    EB = AB – AE

    Mà AB = AC, AE= AF

    => FC = CB

    Xét ∆ FCB và ∆ EBC có:

    BC chung

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    FC = CB (chứng minh trên)

    => ∆FCB = ∆EBC (c.g.c)

    Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo widehat{FBC} = widehat{ECB}” width=”143″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”=> widehat{FBC} = widehat{ECB}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cwidehat%7BFBC%7D%20%3D%C2%A0%C2%A0%5Cwidehat%7BECB%7D”>

    => ∆HCB cân tại H

    => HC = HB

    => H thuộc đường trung trực của BC (2)

    Từ (1) và (2) => AH là đường trung trực của BC.

    Bài 9

    Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc C cắt AB tại M. Từ B kẻ BH vuông góc với đường thẳng CM (H thuộc CM). Trên tia đối của HC lấy điểm E sao cho HE = HM.

    a) Chứng minh rằng tam giác MBE cân.

    b) Chứng minh rằng Toán 7 Bài tập cuối chương 8 – Chân trời sáng tạo

    c) Chứng minh rằng EB ⊥ BC.

    Bài 10

    Trên đường thẳng a lấy 3 điểm phân biệt I, J, K (J ở giữa I và K). Kẻ đường thẳng b vuông góc với a tại J, trên b lấy điểm M khác điểm J. Đường thẳng qua I vuông góc với MK cắt b tại N. Chứng minh rằng KN vuông góc với MI.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *