Toán 7 Bài tập cuối chương V – Cánh diều

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương V sách Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 7 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập từ 1→9 trang 34, 35, 36 tập 2.

Bạn đang đọc: Toán 7 Bài tập cuối chương V – Cánh diều

Giải SGK Toán 7 Bài tập cuối chương 5 giúp các em tham khảo phương pháp giải toán, những kinh nghiệm trong quá trình tìm tòi ra lời giải bài tập chương Một số yếu tố thống kê và xác suất. Giải bài tập Toán 7 trang 34, 35, 36 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập.

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương V – Cánh diều

    Bài 1

    Biểu đồ cột ở hình 33 biểu diễn kim ngạch xuất khẩu hàng hóa (ước đạt) của tỉnh Bình Dương vào các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020:

    Toán 7 Bài tập cuối chương V – Cánh diều

    a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016?

    b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2020 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là bao nhiêu tỷ đô la mỹ

    c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

    Năm

    2016

    2017

    2018

    2019

    2020

    Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước (tỉ đô la Mỹ)

    176,6

    214,0

    243,5

    264,2

    282,7

    Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ)

    ?

    ?

    ?

    ?

    ?

    Tỷ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước

    ?

    ?

    ?

    ?

    ?

    Gợi ý đáp án

    a) 44,1%

    b) 23.6478 tỉ đô la Mỹ.

    c)

    Năm

    2016

    2017

    2018

    2019

    2020

    Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước (tỉ đô la Mỹ)

    176,6

    214,0

    243,5

    264,2

    282,7

    Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ)

    19,257

    21,908

    24,032

    25,287

    27,755

    Tỷ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước

    10,9%

    10,23%

    10,28%

    9,57%

    9,81%

    Bài 2

    Biểu đồ đoạn thẳng ở hình 34 biểu diễn dân số của thế giới vào các năm 1804, 1927, 1959, 1974, 1987, 1999, 2011. Giả sử dân số thế giới tại các năm m và n (m

    Toán 7 Bài tập cuối chương V – Cánh diều

    a) Tính tốc độ tăng dân số thế giới

    Từ năm 1804 đến năm 1927

    Từ năm 1999 đến năm 2011

    b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp bao nhiêu lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927

    c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

    Dân số thế giới tăng (tỉ người)

    Từ 1 lên 2

    Từ 2 lên 3

    Từ 3 lên 4

    Từ 4 lên 5

    Từ 5 lên 6

    Từ 6 lên 7

    Thời gian cần thiết (năm)

    ?

    ?

    ?

    ?

    ?

    ?

    Gợi ý đáp án

    a) Tốc độ tăng dân số thế giới:

    Từ năm 1804 đến năm 1927: 1 123

    Từ năm 1999 đến năm 2011: 1 12

    b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp 10.25 lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927.

    c)

    Dân số thế giới tăng (tỉ người)

    Từ 1 lên 2

    Từ 2 lên 3

    Từ 3 lên 4

    Từ 4 lên 5

    Từ 5 lên 6

    Từ 6 lên 7

    Thời gian cần thiết (năm)

    123

    32

    15

    13

    12

    12

    Bài 3

    Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở của nước ta năm 2019 dân số Việt Nam là 96 208 984 người và quy mô dân số theo 6 vùng kinh tế xã hội được biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt tròn ở hình 35.

    a. Hãy nêu quy mô dân số của mỗi vùng kinh tế xã hội của nước ta.

    b. Vùng kinh tế xã hội nào có quy mô dân số lớn nhất nhỏ nhất.

    Toán 7 Bài tập cuối chương V – Cánh diều

    Gợi ý đáp án

    a. Quy mô dân số của mỗi vùng kinh tế – xã hội của nước ta:

    • Trung du và miền núi phía Bắc: 13%

    • Đồng bằng sông Hồng: 23,4%

    • Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung: 21,0%

    • Tây Nguyên: 6,1%

    • Đông Nam Bộ: 18,5%

    • Đồng bằng sông Cửu Long: 18%

    b. Vùng Đồng bằng sông Hồng có quy mô dân số lớn nhất. Vùng Tây Nguyên có quy mô dân số bé nhất.

    Bài 4

    Biểu đồ ở hình 36 biểu diễn tỉ lệ theo thể tích trong không khí của khí Oxigen, khí nitrogen, hơi nước, khí cacbonic và các khí khác. Quan sát biểu đồ các thành phần của không khí ở hình 36 và cho biết trong không khí có bao nhiêu phần trăm là:

    Toán 7 Bài tập cuối chương V – Cánh diều

    a) Khí nitrogen

    b) Khí oxygen

    c) Hơi nước, khí cacbonic và các khí khác

    Gợi ý đáp án

    a. 78%

    b. 21%

    c. 1%

    Bài 5

    Quặng sắt là các loại đá và khoáng vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra. Quặng sắt thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám sẵn, vàng tươi, tím sẫm, tới nâu đỏ. Quặng hematite là loại quặng sắt chính có trong các mỏ của nước Brazil. Tỉ lệ trong quặng hematite được biểu diễn ở Hình 37. Trong 8kg quặng hematite có bao nhiêu ki-lô-gam sắt?

    Toán 7 Bài tập cuối chương V – Cánh diều

    Gợi ý đáp án: Trong 8kg quặng hematite có 5.592 ki-lô-gam sắt.

    Bài 6

    Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

    a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 6”

    b) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 3 dư 2”

    Gợi ý đáp án

    a. 2/3

    b. 1/6

    Bài 7

    Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, …, 51, 52: hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thể trong hộp. Tìm số phần tử của tập hợp C gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra. Sau đó, hãy tính xác suất của mỗi biến cố sau:

    a) Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số khi chia cho 17 dư 2 và chia cho 3 dư 1.

    b) Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chứa chữ số 5.

    Gợi ý đáp án

    a. 1/52

    b. 2/13

    Bài 8

    Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

    a) Số tự nhiên được viết ra là số chia hết cho cả 2 và 5.

    b) Số tự nhiên được vết ra là số có tổng các chữ số bằng 5.

    Gợi ý đáp án

    a. 1/10

    b. 1/18

    Bài 9

    Một đội thanh niên tình nguyện gồm 27 thành viên đến từ các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Định, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau. Mỗi tỉnh chỉ có đúng một thành viên trong đội chọn ra ngẫu nhiên một thành viên của đội thanh niên đó tính xác suất của mỗi biến cố sau:

    a. Thành viên được chọn ra đến từ vùng Tây Nguyên

    b. Thành viên được chọn ra đến từ vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

    c. Thành viên được chọn ra đến từ vùng Đông Nam Bộ

    d. Thành viên được chọn ra đến từ vùng đồng bằng sông Cửu Long

    Gợi ý đáp án

    Toán 7 Bài tập cuối chương V – Cánh diều

    Toán 7 Bài tập cuối chương V – Cánh diều

    Toán 7 Bài tập cuối chương V – Cánh diều

    Toán 7 Bài tập cuối chương V – Cánh diều

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *