Toán 7 Luyện tập chung trang 37

Toán 7 Luyện tập chung trang 37

Giải Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 37, 38 bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 7 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bạn đang đọc: Toán 7 Luyện tập chung trang 37

Lời giải Toán 7 Luyện tập trung trang 37 trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 7, từ đó học tốt môn Toán lớp 7 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Luyện tập chung Chương II: Số thực. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Toán 7 bài Luyện tập chung trang 37 Kết nối tri thức với cuộc sống

    Giải Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 38 tập 1

    Bài 2.19

    Cho các phân số: Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

    b) Cho biết Toán 7 Luyện tập chung trang 37, hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    Hướng dẫn giải:

    – Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.

    – Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.

    Gợi ý đáp án:

    a) Ta có:

    Toán 7 Luyện tập chung trang 37
    Toán 7 Luyện tập chung trang 37
    Toán 7 Luyện tập chung trang 37
    Toán 7 Luyện tập chung trang 37
    => Số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    b) Ta có: Toán 7 Luyện tập chung trang 37Toán 7 Luyện tập chung trang 371,414213562=>frac{133}{91}>sqrt{2}” width=”337″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”1,(461538)>1,414213562=>frac{133}{91}>sqrt{2}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=1%2C(461538)%3E1%2C414213562%3D%3E%5Cfrac%7B133%7D%7B91%7D%3E%5Csqrt%7B2%7D”>

    Bài 2.20

    a. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì):Toán 7 Luyện tập chung trang 37. Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?

    b. Em hãy dự đoán dạng thập phân của Toán 7 Luyện tập chung trang 37?

    Hướng dẫn giải:

    – Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.

    – Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.

    Gợi ý đáp án:

    a. Viết dạng thập phân vô hạn tuần hoàn:

    Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    Nhận xét: Với phân số có dạng Toán 7 Luyện tập chung trang 37 thì dạng thập phân vô hạn tuần hoàn của nó sẽ là 0,(00..1) với n số 9 thì có n-1 số 0

    b. Dự đoán dạng thập phân của Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    Bài 2.21

    Viết số Toán 7 Luyện tập chung trang 37Toán 7 Luyện tập chung trang 37 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

    Hướng dẫn giải:

    – Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.

    – Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.

    Gợi ý đáp án:

    Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    Bài 2.22

    Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B,C như sau:

    Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    a. Hãy cho biết hai điểm A,B biểu diễn những số thập phân nào?

    b. Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.

    Hướng dẫn giải:

    – Các số thập phân chỉ gồm hữu hạn số sau dấu “,” được gọi là số thập phân hữu hạn.

    – Các số thập phân vô hạn tuần hoàn có tính chất: Trong phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.

    Gợi ý đáp án:

    a. Điểm A, B biểu diễn những số thập phân sau:

    • Điểm A biểu diễn số 13,4
    • Điểm B biểu diễn số 14,2

    b. Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05, ta được 14,6.

    Bài 2.23

    Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.

    a) -7,02

    b) -15,3 ? 021

    Gợi ý đáp án:

    a) -7,02

    b) -15,39021

    Bài 2.24

    So sánh:

    a. 12,26 và 12,(24);

    b. 31,3(5) và 29,9(8)

    Gợi ý đáp án:

    a. Ta có: 12,(24) = 12,2424… Vì so sánh số ở hàng phần chục ta có 4

    b. Vì so sánh ở hàng chục ta có 3 > 2 nên 31,3(5) > 29,9(8)

    Bài 2.25

    Tính:

    a.Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    b. Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    c. Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    Gợi ý đáp án:

    a. Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    b. Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    c. Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    Bài 2.26

    Tính:

    a. Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    b. Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    Gợi ý đáp án:

    a. Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    b. Toán 7 Luyện tập chung trang 37

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *