Toán lớp 8 tập 1 trang 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108 Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 tham khảo.
Bạn đang đọc: Toán 8 Bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 2 Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 107, 108. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Toán lớp 8 tập 1 chương IV Bài 2 Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải Toán 8 Bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Toán 8 Tập 1 trang 106, 107 Chân trời sáng tạo
Bài tập 1
Kết quả học tập học kì 1 của học sinh 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:
Xếp loại học tập |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
Lớp 8A |
5% |
45% |
44% |
6% |
Lớp 8B |
10% |
50% |
37% |
3% |
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên và trả lời các câu hỏi sau:
a) So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B
b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A.
Gợi ý đáp án
Biểu đồ cột kép:
a) Tỉ lệ số học sinh xếp loại Tốt của lớp 8A thấp hơn lớp 8B
Tỉ lệ số học sinh xếp loại Chưa đạt của lớp 8A cao hơn lớp 8B
b) Giả sử sĩ số học sinh của hai lớp là bằng nhau
Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng số phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A là: x 100 = 120%
Bài tập 2
Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:
15 |
14 |
15 |
16 |
14 |
16 |
16 |
15 |
14 |
15 |
15 |
15 |
16 |
15 |
15 |
15 |
14 |
16 |
14 |
15 |
a) Chuyển dữ liệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bảng thống kê sau đây:
Thời gian chạy (giây) |
14 |
15 |
16 |
Số học sinh |
? |
? |
? |
Tỉ lệ phần trăm |
? |
? |
? |
b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây:
Biểu đồ cột:
Biểu đồ hình quạt tròn:
Gợi ý đáp án
a)
Thời gian chạy (giây) |
14 |
15 |
16 |
Số học sinh |
5 |
10 |
5 |
Tỉ lệ phần trăm |
25% |
50% |
25% |
b)
Bài tập 3
Bảng điều tra sau đây cho biết sự yêu thích của 50 khán giả đối với 6 chương trình truyền hình:
a) Hoàn thành bảng thống kê trên vào vở và lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn.
b) Nêu tên chương trình truyền hình được yêu thích nhất
c) Nêu tên hai chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau
d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên
Gợi ý đáp án
a)
b) Chương trình C
c) Chương trình A và B, Chương trình E và G
d)
Bài tập 4
Thu thập bốn loại biểu đồ khác nhau đã được xuất bản và trưng bày trong lớp em. Hãy tìm hiểu những thông tin về các biểu đồ đó.
Gợi ý đáp án
Một số biểu đồ gợi ý:
Bài tập 5
Cùng với các bạn trong tổ thảo luận để tìm ra thêm ba tình huống có thể thu thập được dữ liệu. Hãy sắp xếp các dữ liệu đó vào các bảng và biểu diễn chúng bằng dạng biểu đò thích hợp.
Gợi ý đáp án
– Loại quả yêu thích của các bạn trong tổ
Loại quả |
cam |
đào |
táo |
ổi |
cóc |
mận |
Số bạn chọn |
4 |
5 |
2 |
1 |
1 |
3 |
– Điểm một số môn học của hai bạn trong tổ
Môn |
Tiếng Anh |
Toán |
Văn |
Lịch Sử |
Giáo dục Công dân |
Địa lí |
Công nghệ |
Minh Anh |
8 |
4 |
9 |
7 |
10 |
5 |
6 |
Loan |
8 |
10 |
2 |
8 |
4 |
10 |
3 |
– Tỉ lệ thời gian tự học ở nhà của các bạn trong tổ
Thời gian tự học (giờ) |
1 |
2 |
2.5 |
3 |
4 |
Số bạn |
6% |
31% |
25% |
25% |
13% |
Bài tập 6 trang 108 sgk Toán 8 tập 1 CTST: Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:
Tỉnh |
Số lớp học |
Kon Tum |
1249 |
Gia Lai |
2692 |
Đắk Lắk |
3633 |
Đắk Nông |
1234 |
Lâm Đồng |
2501 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.
b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ.
c) So sánh ý nghĩa của hai loại biểu đồ trên
Gợi ý đáp án
a) P = 2692; Q = 3633; R = 2501
b) Tổng số lớp học của 5 tỉnh Tây Nguyên là:
1249 + 2592 + 3633 + 1234 + 2501 = 11209 (lớp học)
Vậy m% = (1249:11029) x 100 = 11.14%
x% = (2692:11029) x 100 = 24.02%
y% = (3633:11029) x 100 = 32.41%
z% = (1234:11029) x 100 = 11.01%
t% = (2501:11029) x 100 = 23.41%
c) Biểu đồ cột cho ta thấy sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh khu vực Tây Nguyên. Ví dụ: tỉnh Đắk Lắk có đông số lớp học nhất, Đắk Nông có ít số lớp học nhất và số lớp học của Đắk Lắk nhiều hơn số lớp học ở Đắk Nông là 3633 – 1234 = 2399 (lớp)
Trong khi đó, biểu đồ quạt tròn ngoài việc cho biết sự so sánh hơn kém về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh khu vực Tây Nguyên còn cho biết tỉ lệ phần trăm số lớp học của mỗi tỉnh so với toàn thể khu vực. Ví dụ: Đắk Lắk có đó lớp học nhiều gần gấp ba lần Đắk Nông và chiếm 32.41% so với tổng số lớp học của khu vực Tây Nguyên