Giải Toán 8 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 8 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18.
Bạn đang đọc: Toán 8 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
Giải bài tập Toán 8 Cánh diều tập 2 trang 9 → 18 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 2 Chương VI: Một số yếu tố thống kê và xác suất. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Toán 8 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ Cánh diều
Giải Toán 8 Cánh diều Tập 2 trang 17, 18
Bài 1
Số lượt khách đến một cửa hàng kinh doanh từ thứ Hai đến Chủ nhật của một tuần trong tháng lần lượt là: 161, 243, 370, 210, 185, 421, 615.
a) Lập bảng thống kê số lượt khách đến cửa hàng trong ngày đó theo mẫu sau:
Ngày trong tuần |
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
Thứ Bảy |
Chủ Nhật |
Số Lượt khách |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 23 để nhận được biểu đồ cột biểu diễn số lượt khách đến cửa hàng trong những ngày đó.
Lời giải:
a) Ta lập bảng như sau:
Ngày trong tuần |
Thứ Hai |
Thứ Ba |
Thứ Tư |
Thứ Năm |
Thứ Sáu |
Thứ Bảy |
Chủ Nhật |
Số Lượt khách |
161 |
243 |
270 |
210 |
185 |
421 |
615 |
b) Hoàn thiện sơ đồ như sau:
Bài 2
Bảng 8 nêu thực trạng và dự báo về dố người cao tuổi của Việt Nam đến năm 2069:
Năm |
2009 |
2019 |
2029 |
2038 |
2049 |
2069 |
Số người cao tuổi (triệu người) |
7,45 |
11,41 |
17,28 |
22,29 |
28,61 |
31,69 |
Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 24 để nhận được biểu đồ cột biểu diễn thực trạng và dự báo về số người cao tuổi của Việt Nam đến năm 2069:
Lời giải:
Biểu đồ cột biểu diễn thực trạng và dự báo về số người cao tuổi của Việt Nam đến năm 2069:
Bài 3
Ban tổ chức của giải thi đấu thể thao bán vé theo bốn mức A, B, C, D. Tỉ lệ phân chua của các vé ở bốn mức A,B,C,D lần lượt là 35%, 45%, 15%, 5%.
a) Lập bảng thống kê tỉ lệ phân chia vé ở bốn mức trên theo mẫu sau:
Mức vé |
A |
B |
C |
D |
Tỉ lệ vé (%) |
? |
? |
? |
? |
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 25 để nhận được biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng ở Hình 25 hình tròn đã được chia sản thành các hình quạt ứng với 5%.
Lời giải:
a) Bảng thống kê tỉ lệ phân chia vé ở bốn mức trên như sau:
Mức vé |
A |
B |
C |
D |
Tỉ lệ vé (%) |
35 |
45 |
15 |
5 |
b) Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên:
Bài 4
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 26 biểu diễn số lượng ti vi và tủ lạnh bán được trong tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4 của một cửa hàng kinh doanh. Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 27 để nhận được biểu đồ cột kép biểu diễn các dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 26.
Lời giải:
Biểu đồ cột kép biểu diễn các dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 26
Bài 5
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 28 biểu diễn tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của một trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá; Lưỡng cư; Bò sát; Chim; Động vật có vú.
Lập bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật đó trong bảo tàng sinh vật theo mẫu sau:
Lớp động vật có xương sống |
Cá |
Lưỡng cư |
Bò sát |
Chim |
Động vật có vú |
Tỉ lệ mẫu vật (%) |
? |
? |
? |
? |
? |
Lời giải:
Bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật đó trong bảo tàng sinh vật:
Lớp động vật có xương sống |
Cá |
Lưỡng cư |
Bò sát |
Chim |
Động vật có vú |
Tỉ lệ mẫu vật (%) |
15 |
10 |
20 |
25 |
30 |