Giải Toán lớp 4 Bài 43: Nhân với số có hai chữ số giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng giải toàn bộ bài tập trong SGK Toán 4 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 20, 21, 22.
Bạn đang đọc: Toán lớp 4 Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
Lời giải SGK Toán 4 KNTT được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa, còn hỗ trợ thầy cô soạn giáo án Bài 43 Chủ đề 8: Phép nhân và phép chia cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:
Giải Toán 4 Nhân với số có hai chữ số Kết nối tri thức
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 21 – Hoạt động
Bài 1
Đặt tính rồi tính?
87 x 23
134 x 32
2021 x 36
Lời giải:
Bài 2
Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.
Lời giải:
Bài 3
Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Lời giải:
Số kg ngô cửa hàng có là:
18 x 35 = 630 (kg)
Đáp số: 630 (kg)
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 21, 22 – Luyện tập
Bài 1
Số?
Bài 2
Tính?
a) 24 x 30 | 36 x 40 | 72 x 60 | 89 x 50 |
b) 130 x 20 | 450 x 70 | 2 300 x 500 | 17 000 x 30 |
Lời giải:
a) 24 x 30= 24 x 3 x 10 = 720
36 x 40 = 36 x 4 x 10 =1440
72 x 60 = 72 x 6 x 10 = 4320
89 x 50 = 89 x 5 x 10 = 4450
b) 130 x 20 = 130 x 2 x 10 = 2600
450 x 70= 450 x 7 x 10 = 31500
2 300 x 500 = 1300 x 5 x 100 = 1 150 000
17 000 x 30 = 17 000 x 3 x 10 = 510 000
Bài 3
Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức:
S = a x b (a, b cùng đơn vị đo)
a) Với a = 30 cm, b = 24cm
b) Với a = 25m, b = 18 m
Lời giải:
Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức:
S = a x b (a, b cùng đơn vị đo)
a) Với a = 30 cm, b = 24cm
S = 30 x 34 = 1 020
b) Với a = 25m, b = 18 m
S = 25 x18 = 450
Bài 4
Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá 25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Số tiền cửa hàng bán được là:
(30 000 x 12) + (25 000 x 20) = 860 000 (đồng)
Đáp số: 860 000 (đồng)
Giải Toán 4 Kết nối tri thức Tập 2 trang 22 – Luyện tập
Bài 1
a) Đặt tính rồi tính?
34 x 47 62 x 19 425 x 34
b)
Lời giải:
a)
b)
Bài 2
Từ các thừa số và tích tương ứng, hãy lập các phép nhân thích hợp.
Lời giải:
Ta có các phép nhân sau:
48 x 12 = 576
72 x 60 = 4 320
Bài 3
Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo dừa, mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?
Bài giải
Hộp A có số kẹo chanh là:
18 x 25 = 450 (cái)
Hộp B có số kẹo dừa là:
22 x 20 = 440 (cái)
Số kẹo ở hai hộp hớn kém nhau số cái là:
450 – 440 = 10 (cái)
Đáp số: 10 cái.
Bài 4
a) Đ, S?
b) Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Hỏi số đó là số nào?
Lời giải:
a)
b) Khi nhân với 11 ta có tích riêng thứ nhất bằng tích riêng thứ hai.
Do Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36
Vậy số cần tìm là: 36 : 2 = 18.