Giải Toán lớp 5: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 76, 77 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.
Bạn đang đọc: Toán lớp 5: Giải toán về tỉ số phần trăm trang 76
Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo) của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải bài tập Toán 5 bài Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Đáp án Toán 5 trang 77
Bài 1: 8 học sinh
Bài 2: 5 025 000 đồng
Bài 3: 207m vải.
Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 77
Bài 1
Một lớp có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75% còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó?
Tóm tắt:
Có 32 học sinh
Học sinh 10 tuổi: chiếm 75%
Học sinh 11 tuổi: … bạn?
Gợi ý đáp án:
Số học sinh 10 tuổi là:
32 × 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 2
Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau 1 tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?
Tóm tắt:
Lãi suất: 0,5% một tháng
Tiền gửi: 5 000 000 đồng
Sau một tháng, tiền gửi và tiền lãi: … đồng?
Gợi ý đáp án:
Tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 × 0,5 : 100 = 25 000 (đồng)
Cả tiền gửi lẫn tiền lãi suất sau một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng
Bài 3
Một xưởng may dùng hết 345 m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu m?
Tóm tắt:
345m vải may quần và áo
Số vải may quần: chiếm 40%
Số vải may áo: … m?
Gợi ý đáp án:
Số vải để may quần là:
345 × 40 : 100 = 138(m)
Số vải để may áo là:
345 – 138 = 207(m)
Đáp số: 207m vải.
Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
a) Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 em. Ta có:
1% số học sinh toàn trường là:
800 : 100 = 8 (học sinh)
Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là:
8 × 52,5 = 420 (học sinh)
Hai bước tính trên có thể viết gộp thành:
800 : 100 × 52,5 = 420
Hoặc 800 × 52,5 : 100 = 420
Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.
b) Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.
Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000 : 100 × 0,5 = 5000 (đồng)
Đáp số: 5000 đồng