Giải Toán lớp 5: Khái niệm số thập phân (tiếp theo) giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 36, 37 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.
Bạn đang đọc: Toán lớp 5: Khái niệm số thập phân trang 36
Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Khái niệm số thập phân (tiếp theo) của Chương 2: Số thập phân – Các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:
Giải bài tập Toán 5 bài Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Đáp án Toán 5 trang 37
Bài 1:
- Chín phẩy bốn
- Bảy phẩy chín mươi tám
- Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy
- Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm
- Không phẩy ba trăm linh bảy
Bài 2:
- 5,9 – Năm phẩy chín
- 82,45 – Tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm
- 810,225 – Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm
Bài 3: ; ; ;
Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 37
Bài 1
Đọc mỗi số thập phân sau:
9,4; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307
Hướng dẫn:
Đọc phần nguyên rồi đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Gợi ý đáp án:
Ta đọc như sau:
- 9,4: Chín phẩy bốn
- 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám
- 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy
- 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm
- 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy
Bài 2
Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó:
; ;
Hướng dẫn:
được viết thành 5,9;
5,9 đọc là năm phẩy chín.
Các câu khác làm tương tự.
Gợi ý đáp án:
Hỗn số | |||
Số thập phân | 5,9 | 82,45 | 810,225 |
Đọc | Năm phẩy chín | Tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm | Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm |
Bài 3
Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:
0,1; 0,02; 0,004; 0,095
Hướng dẫn:
Dựa vào khái niệm về số thập phân để viết các số thập phân sau thành phân số thập phân.
Chẳng hạn 0,1= . Ta làm tương tự với các câu khác.
Gợi ý đáp án:
Viết thành phân số thập phân như sau:
- 0,1=
- 0,02 =
- 0, 004 =
- 0,095 =
Lý thuyết Khái niệm số thập phân
m | dm | cm | mm |
2 | 7 | ||
8 | 5 | 6 | |
0 | 1 | 9 | 5 |
• 2m 7dm hay được viết thành 2,7 m;
2,7 đọc là: hai phẩy bảy mét.
• 8m 56cm hay m được viết thành 8,56m;
8,56m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét.
• 0m 195mm hay 0m và được viết thành 0,195m;
0,195m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
Các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách nhau bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.