Toán lớp 5: Luyện tập trang 60

Toán lớp 5: Luyện tập trang 60

Giải Toán lớp 5: Luyện tập giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 60 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Bạn đang đọc: Toán lớp 5: Luyện tập trang 60

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Luyện tập của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập trang 60

    Đáp án Toán 5 trang 60

    Bài 1: 

    57, 98

    8,0513

    0,3625

    3, 87

    0,6719

    0,02025

    0,67

    0, 035

    0,0056

    Bài 2: 10km2; 1,25km2; 0,125km2; 0,0032km2

    Bài 3: 198 km

    Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 60

    Bài 1

    +) Toán lớp 5: Luyện tập trang 60

    Toán lớp 5: Luyện tập trang 60

    Toán lớp 5: Luyện tập trang 60

    Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257

    +) Toán lớp 5: Luyện tập trang 60

    Toán lớp 5: Luyện tập trang 60

    Toán lớp 5: Luyện tập trang 60

    Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 5,3175.

    Khi nhận một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

    b) Tính nhẩm:

    579,8 × 0,1

    805,13 × 0,01

    362,5 × 0,001

    38,7 × 0,1

    67,19 × 0,01

    20,25 × 0,01

    6,7 × 0,1

    3,5 × 0,01

    5,6 × 0,01

    Hướng dẫn:

    Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

    Gợi ý đáp án:

    579,8 × 0,1 = 57, 98

    805,13 × 0,01 = 8,0513

    362,5 × 0,001 = 0,3625

    38,7 × 0,1 = 3, 87

    67,19 × 0,01 = 0,6719

    20,25 × 0,01 = 0,02025

    6,7 × 0,1 = 0,67

    3,5 × 0,01 = 0, 035

    5,6 × 0,01 = 0,0056

    Bài 2

    Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

    1000ha;       125ha;      12,5ha;      3,2ha

    Hướng dẫn:

    Đổi đơn vị đo: 1ha = Toán lớp 5: Luyện tập trang 60km2 = 0,01km2

    Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

    Gợi ý đáp án:

    1000ha = 10km2

    125ha = 1,25km2

    12,5ha = 0,125km2

    3,2ha = 0,0032km2

    Bài 3

    Trên bản đồ tỉ lệ 1:1 000 000, quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được 19,8 cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu km?

    Phương pháp giải

    – Bản đồ ghi tỉ lệ 1:1000000 nghĩa là cứ 1cm1cm trên bản đồ là 1000000cm trên thực tế. Từ đó để tìm độ dài thực tế của quãng đường ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 1000000

    – Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị ki-lô-mét.

    Hướng dẫn:

    Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa độ dài một đoạn thẳng trên bản đồ với độ dài của chính đoạn thẳng đó ngoài thực tế.

    Ví dụ: Tỉ lệ 1: 100 000 có nghĩa là cứ 1cm trên bản đồ thì ở ngoài thực địa sẽ là 100 000 cm hay 1km.

    Cách tính tỉ lệ bản đồ:

    Tỉ lệ bản đồ = Độ dài trên bản đồ : Độ dài thực tế

    Đổi đơn vị đo: 1km = 1000m, 1m = 100cm → 1km = 100000cm

    Gợi ý đáp án:

    Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là

    19,8 × 1 000 000 = 19 800 000 (cm) hay 198 km

    Đáp số: 198 km

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *