Giải Toán lớp 5: Nhân một số thập phân với một số thập phân giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 58, 59 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.
Bạn đang đọc: Toán lớp 5: Nhân một số thập phân với một số thập phân trang 58
Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Nhân một số thập phân với một số thập phân của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải bài tập Toán 5 bài Nhân một số thập phân với một số thập phân
Đáp án Toán 5 trang 59
Bài 1: a) 38,70; b) 108,875; c) 11,28; d) 35,2170
Bài 2: a)
a × b | b × a |
2,36 × 4,2 = 9,912 | 4,2 × 2,36 = 9,912 |
3,05 × 2,7 = 8,235 | 2,7 × 3,05 = 8,235 |
b) 15,624; 144,64
Bài 3: 48,04 m và 131,208 (m2)
Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 59
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
a) 25,8 × 1,5
c) 0,24 × 4,7
b) 16,25 × 6,7
d) 7,826 × 4,5
Phương pháp giải
– Đặt tính: Thừa số thứ nhất ở dòng trên; thừa số thứ hai đặt phía dưới thừa số thứ nhất, sao cho các chữ số của hàng thẳng cột với nhau; dấu phẩy của hai thừa số không nhất thiết phải thẳng cột với nhau; đặt dấu nhân ở khe giữa hai thừa số phía bên trái của phép tính
– Nhân như nhân các số tự nhiên.
– Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Gợi ý đáp án:
Bài 2
a) Tính rồi so sánh giá trị của a × b và b × a
a | b | a × b | b × a |
2,36 | 4,2 | ||
3,05 | 2,7 |
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:
Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
b) Viết ngay kết quả tính:
4,34 × 3,6 = 15,624
3,6 × 4,34 = …
9,04 × 16 = 144,64
16 × 9,04 = …
Phương pháp giải
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
– Nhân như nhân các số tự nhiên.
– Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Gợi ý đáp án:
a) Tính rồi so sánh giá trị của a × b và b × a
a | b | a × b | b × a |
2,36 | 4,2 | 2,36 × 4,2 = 9,912 | 4,2 × 2,36 = 9,912 |
3,05 | 2,7 | 3,05 × 2,7 = 8,235 | 2,7 × 3,05 = 8,235 |
b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân. Ta có:
3,6 × 4,34 = 15,624
16 × 9,04 = 144,64
Bài 3
Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.
Phương pháp giải
– Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
– Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Gợi ý đáp án:
Chu vi vườn cây là: (15,62 + 8,4) × 2= 48,04 m
Diện tích vườn cây là:
15,62 × 8,4 = 131,208 (m2)
Đáp số: 48,04 m và 131,208 (m2)
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân
Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Các tính chất của phép nhân số thập phân
+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
(a x b) x c = a x (b x c)
Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …
Quy tắc: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.