Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23

Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23

Giải Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 5 trang 23, 24 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Bạn đang đọc: Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng của Chương 1: Ôn tập và bổ sung về Phân số, Giải toán liên quan đến tỉ lệ, Bảng đơn vị đo Diện tích. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:

Giải bài tập Toán 5 bài Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng

    Đáp án Toán 5 trang 23, 24

    Bài 1: 

    Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam
    tấn tạ yến kg hg dag g

    1 tấn

    = 10 tạ

    1 tạ

    = 10 yến

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 tấn

    1 yến

    = 10 kg

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 tạ

    1kg

    = 10hg

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 yến

    1hg

    = 10dag

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 kg

    1dag

    = 10 g

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 hg

    1g

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23dag

    Bài 2:

    a) 180 kg, 20 000 kg, 35 000 kg

    b) 43 yến, 25 tạ, 16 tấn

    c) 2326g, 6003 g

    d) 4 kg 8 g, 9 tấn 50kg

    Bài 3:

    2 kg 50g 6 tấn 8kg.

    13085g tấn = 250kg.

    Bài 4: 100kg đường

    Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 23, 24

    Bài 1

    a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

    Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam
    tấn tạ yến kg hg dag g

    1kg

    = 10hg

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 yến

    b) Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

    – Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

    – Đơn vị bé bằng Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23đơn vị lớn.

    Hướng dẫn giải:

    Xem lại lí thuyết về các đơn vị đo khối lượng đã học:

    – Đơn vị đo độ dài lớn hơn ki-lô-gam: Tấn; tạ; yến

    – Đơn vị đo độ dài trung gian: Ki-lô-gam (kg)

    – Đơn vị đo độ dài bé hơn ki-lô-gam: Héc-tô-gam (hg); đề-ca-gam (dag); gam (g)

    – Đơn vị lớn nhất trong bảng đơn vị đo khối lượng: Tấn

    – Đơn vị nhỏ nhất trong bảng đơn vị đo khối lượng: Gam (g).

    Gợi ý đáp án:

    Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam
    tấn tạ yến kg hg dag g

    1 tấn

    = 10 tạ

    1 tạ

    = 10 yến

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 tấn

    1 yến

    = 10 kg

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 tạ

    1kg

    = 10hg

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 yến

    1hg

    = 10dag

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 kg

    1dag

    = 10 g

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 hg

    1g

    = Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23dag

    Bài 2

    a) 18 yến = … kg

    200 tạ = .. kg

    35 tấn = … kg

    c) 2kg 326g = … g

    6kg 3g = … g

    b) 430 kg = … yến

    2500kg = … tạ

    16 000kg = … tấn

    d) 4008g = … kg … g

    9050kg = … tấn … kg

    Hướng dẫn giải:

    Áp dụng cách đổi đơn vị:

    1 yến = 10kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg

    Gợi ý đáp án:

    a) 18 yến = 180 kg

    200 tạ = 20 000 kg

    35 tấn = 35 000 kg

    b) 430 kg = 43 yến

    2500kg = 25 tạ

    16 000kg = 16 tấn

    c) 2kg 326g = 2kg + 326g = 2000g + 326g = 2326g

    6kg 3g = 6kg + 3g = 6000g + 3g = 6003 g

    d) 4008g = 4000g + 8g = 4 kg 8 g

    9050 kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn 50kg.

    Bài 3

    Điền: > =

    2 kg 50g … 2500g

    13kg 85g … 13kg 805g

    6090kg … 6 tấn 8kg

    Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 tấn … 250 kg

    Hướng dẫn giải:

    Đối các số đo khối lượng về cùng đơn vị đo rồi so sánh hai số bình thường để lựa chọn và điền dấu cho thích hợp.

    Gợi ý đáp án:

    – 2 kg 50g = 2050g . Mà 2050g

    Vậy: 2 kg 50g

    – 6 tấn 8kg = 6008kg. Mà 6090kg > 6008kg.

    Vậy: 6090kg > 6 tấn 8kg.

    – 13kg 85g = 13085g ; 13kg 805g = 13805g.

    Mà 13085g

    Vậy 13kg 85g

    – Ta có: 1 tấn = 1000kg nên Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 tấn =1000 : 4 ×1 = 250kg.

    Vậy Toán lớp 5: Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng trang 23 tấn = 250kg.

    Bài 4

    Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

    Hướng dẫn giải:

    • Đổi 1 tấn = 1000kg.
    • Tính số đường bán ngày thứ hai = số đường bán ngày đầu × 2 (số lần bán được so với ngày đầu)
    • Số đường bán trong hai ngày đầu = số đường bán ngày thứ nhất + số đường bán ngày thứ hai
    • Số đường bán ngày thứ ba = tổng số đường bán trong ba ngày – số đường bán trong hai ngày đầu.

    Gợi ý đáp án:

    Tóm tắt:

    Ba ngày bán: 1 tấn đường

    Ngày đầu bán: 300 kg

    Ngày thứ hai bán: gấp 2 lần ngày đầu

    Ngày thứ ba bán: … kg đường?

    Bài giải:

    Đổi: 1 tấn = 1000 kg

    Ngày thứ hai bán được số ki-lô-gam đường là:

    300 × 2 = 600 (kg)

    Hai ngày đầu bán được số ki-lô-gam đường là:

    300 + 600 = 900 (kg)

    Ngày thứ ba bán được số ki lô gam đường là:

    1000 – 900 = 100 (kg)

    Đáp số: 100kg đường.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *