Giải Toán lớp 5: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 82, 83, 84 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.
Bạn đang đọc: Toán lớp 5: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm trang 82
Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải bài tập Toán 5 bài Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
Đáp án Toán 5 trang 83, 84
Bài 1: 50,81%; 50,86%; 49,85%; 49,56%
Bài 2: 69; 103,5; 86,25; 75,9; 60,72
Bài 3: a) 5 000 000 đồng; b) 10 000 000 đồng; c) 15 000 000 đồng
Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 83, 84
Bài 1
Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh của một trường. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính và viết kết quả vào cột đó.
Trường |
Số học sinh |
Số học sinh nữ |
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh |
An Hà | 612 | 311 | |
An Hải | 578 | 294 | |
An Dương | 714 | 356 | |
An Dương | 807 | 400 |
Phương pháp giải:
Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh của trường An Hà ta lần lượt ấn các phím: 3 1 1 : 6 1 2 = . Khi đó trên màn hình xuất hiện kết quả 0.5081699346. Ta chỉ lấy kết quả có 4 chữ số ở phần thập phân, tức là lấy 0,5081.
0,5081 = 50,81% . Ta ghi kết quả vào bảng.
Làm tương tự với các câu khác.
Gợi ý đáp án:
Lần lượt ấn các nút sau:
311 : 612 = 0,5081 = 50,81%
294 : 578 = 0,5086 = 50,86%
356 : 714 = 0,4985 = 49,85%
400 : 807 = 0,4956 = 49,56%
Trường |
Số học sinh |
Số học sinh nữ |
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh |
An Hà | 612 | 311 | 50,81% |
An Hải | 578 | 294 | 50,86% |
An Dương | 714 | 356 | 49,85% |
An Dương | 807 | 400 | 49,56% |
Bài 2
Trung bình xay xát 1 tạ thóc thu được 69 kg gạo. Tức tỉ số phần trăm của gạo và thóc là 69%. Bằng máy tính bỏ túi tính số gạo thu được khi xay xát thóc và viết vào ô trống (theo mẫu):
Thóc (kg) | Gạo (kg) |
100 | |
150 | |
125 | |
110 | |
88 |
Phương pháp giải:
Tính 69% của 100kg ta lần lượt ấn các phím: 1 0 0 x 6 9 % = . Khi đó trên màn hình xuất hiện kết quả 6 9. Ta ghi kết quả vào bảng.
Làm tương tự với các câu khác.
Gợi ý đáp án:
Sử dụng máy tính ta có kết quả sau:
Thóc (kg) | Gạo (kg) |
100 | 69 |
150 | 103,5 |
125 | 86,25 |
110 | 75,9 |
88 | 60,72 |
Bài 3
Với lãi suất tiết kiệm 0,6% một tháng, cần gửi bao nhiêu tiền để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:
a) 30 000 đồng
b) 60 000 đồng
c) 90 000 đồng
(Dùng máy tính bỏ túi để tính)
Phương pháp giải:
Theo đề bài, số tiền lãi bằng 0,6% số tiền vốn. Để tính số tiền vốn ta lấy số tiền lãi chia cho 0,6%.
Gợi ý đáp án:
a) Số tiền cần gửi để sau một tháng nhận được số tiền lãi là 30 000 đồng:
30 000 : 0,6 = 5 000 000 (đồng)
b) Số tiền cần gửi để sau một tháng nhận được số tiền lãi là 60 000 đồng:
60 000 : 0,6 = 10 000 000 (đồng)
c) Số tiền cần gửi để sau một tháng nhận được số tiền lãi là 90 000 đồng:
90 000 : 0,6 = 15 000 000 (đồng)
Đáp số: a) 5 000 000 đồng
b) 10 000 000 đồng
c) 15 000 000 đồng
Lý thuyết Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm
a) Ví dụ 1: Tính số phần trăm của 7 và 40.
– Lần lượt ấn các phím: 7
:
4
0
=
– Trên màn hình xuất hiện kết quả 0.175
– Máy đã tính:
7 : 40 = 0,175
Vậy: 7 : 40 = 0,175 = 17,5%
Chú ý: Có thể ấn lần lượt các phím: 7
:
4
0
%
Khi đó trên màn hình xuất hiện số 17.5 thì đây là kết quả 17,5%.
b) Ví dụ 2: Tính 34% của 56.
– Lần lượt ấn các phím: 5
6
x
3
4
%
– Trên màn hình xuất hiện kết quả 19.04.
– Máy đã tính : 56 x 34% = 56 x 34 : 100 = 19,04.
Vậy: 34% của 56 là 19,04.
c) Ví dụ 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78.
– Lần lượt ấn các phím 7
8
:
6
5
%
– Trên màn hình xuất hiện kết quả 120.
– Máy đã tính: 78 : 65% = 78 : 65 x 100 = 120.
Vậy: Số cần tìm là 120.