Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46

Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46

Giải Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 SGK Toán 5 trang 46, 47 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Bạn đang đọc: Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46

Với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân của Chương 2: Số thập phân, các phép tính với số thập phân. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Toán 5 bài Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

    Đáp án Toán 5 trang 47

    Bài 1: a) 0,56m2 ; b)17,23dm2 ; c) 0,23dm2 ; d) 2,05cm2

    Bài 2: a) 0,1654 ha; b) 0,5 ha; c) 0,01km2; d) 0,15 km2

    Bài 3: a) 534 ha; b) 16m2 50dm2 ; c)  650 ha; d) 76 256m2

    Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 47

    Bài 1

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

    a, 56dm2 = …m2

    c, 23 cm2 = … dm2

    b, 17 dm2 23cm2 = ….dm2

    d, 2cm2 5mm2 = …cm2

    Gợi ý đáp án:

    a, 56dm2 =Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46 = 0,56m2

    b, 17 dm2 23cm2 =Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46 = 17,23dm2

    c, 23cm2 = Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46 = 0,23dm2

    d, 2cm2 5mm2 = Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46 = 2,05cm2

    Bài 2

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

    a, 165 m2 = … ha

    c, 1ha = … km2

    b, 5000m2 = … ha

    d, 15 ha = … km2

    Gợi ý đáp án:

    a, 165 m2 = Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46 = 0,1654 ha

    b, 5000m2 = Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46 = 0,5 ha

    c, 1ha = Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46 = 0,01km2

    d, 15 ha =Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46 = 0,15 km2

    Bài 3

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    a, 5,34km2 = … ha

    c, 6,5 km2 = … ha

    b, 16,5m2 = … m2… dm2

    d, 7,6256 ha = …. m2

    Gợi ý đáp án:

    a, 5,34km2 = Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46= 5km2 34ha = 534 ha

    b, 16,5m2 = Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46= Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46 = 16m2 50dm2

    c, 6,5 km2 = Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46= Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46 = 6km2 50ha = 650 ha

    d, 7,6256 ha =Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46 = 7ha 6256m2= 76 256m2

    Lý thuyết Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

    Ôn tập lại các đơn vị đo diện tích:

    Các đơn vị đo độ dài được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2

    Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo diện tích, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 100 lần, tức là:

    – Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé;

    – Đơn vị bé bằng Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46 đơn vị lớn.

    Lưu ý: Mối quan hệ và cách đổi một số đơn vị đo diện tích thông dụng hay gặp:

    1km2 = 1 00 000 m2

    1km2 = 100ha

    1ha = 10 000 m2

    1m2 = 100dm2 = 10 000 cm2

    Cách viết các đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân:

    Phương pháp chung:

    – Xác định hai đơn vị đo diện tích đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng.

    – Viết số đo đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân.

    – Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

    Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 8m2 9dm2 = …m2.

    Phương pháp:

    – Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (m2 và dm2) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1m2 = 100dm2 hay 1dm2 = 1/100m2.

    – Đổi số đo diện tích đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân

    – Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất.

    Cách giải:

    Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1m2 = 100dm2 hay 1dm2 = 1/100m2.

    Nên 8m2 9dm2 = Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46m2 = 8,09m2

    Vậy 8mm2 9dm2 = 8,09m2 .

    Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 85m2 = …ha.

    Cách giải:

    Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1ha = 1hm2 = 10000m2 hay 1m2 = Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46ha.

    Nên 85m2 = Toán lớp 5: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 46ha = 0,0085ha

    Vậy 85m2 = 0,0085ha.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *