Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử gồm 15 đề có đáp án chi tiết kèm theo là nguồn tư liệu học rất hữu ích giúp giáo viên trong việc biên soạn, định hướng ra đề ôn thi theo hướng phát triển năng lực.
Bạn đang đọc: Tổng hợp 15 đề thi thử THPT Quốc gia 2023 môn Lịch sử (Có đáp án)
TOP 15 Đề thi thử môn Sử được biên soạn chuẩn sát với cấu trúc đề thi minh họa của Bộ GD&ĐT. Thông qua bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử giúp các bạn luyện thi thật nhuần nhuyễn để có thể đạt điểm tối đa trong kì thi THPT Quốc gia sắp tới. Ngoài ra các bạn xem thêm cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Lịch sử.
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử (Có đáp án)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử – Đề 1
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử
Câu 1: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu u cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu u.
B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
Câu 2:Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để?
A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.
B. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.
C. Thiết lập được nền cộng hòa tự sản.
D. Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia Cô Banh.
Câu 3: Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?
A. Nhà Trần.
B. Nhà Lý.
C. Nhà Lê sơ.
D. Nhà Nguyễn.
Câu 4: Cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều là cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái đối lập nào?
A. Lê (Nam triều) – Trịnh (Bắc triều).
B. Trịnh (Nam Triều) – Mạc (Bắc triều).
C. Mạc (Nam Triều) – Nguyễn (Bắc triều).
D. Lê, Trịnh (Nam Triều) – Mạc (Bắc triều).
Câu 5: Hậu quả của việc Trung Quốc kí Hiệp ước 1842 với thực dân Anh là gì?
A. Trung Quốc được thực dân Anh công nhận là nước độc lập.
B. Trung Quốc thực sự trở thành nước thuộc địa.
C. Mở đầu quá trình Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
D. Trung Quốc trở thành nước phụ thuộc.
Câu 6: Điểm khác biệt giữa phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với các nước châu Á, châu Phi thế kỉ XIX là
A. chống chính sách bành trướng của Mĩ.
B. chống chủ nghĩa thực dân cǜ.
C. nhằm giành độc lập dân tộc.
D. do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 7: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.
B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.
C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.
Câu 8: Nội dung cơ bản nhất của chiếu Cần vương là gì?
A. Khẳng định quyết tâm chống Pháp.
B. Khôi phục quốc gia phong kiến.
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.
D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
Câu 9: Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp?
A. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ.
B. Kinh tế Việt Nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp.
C. Phương thức sản xuất TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam.
D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.
Câu 10: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở
A. tính chất và khuynh hướng.
B. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
C. hình thức và phương pháp đấu tranh.
D. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
Câu 11: Phong trào Yên Thế là do
A. triều đình tổ chức.
B. các cuộc khởi nghĩa Cần vương hợp lại.
C. phong trào Cần vương khởi xướng.
D. nông dân tự động đứng lên kháng chiến.
Câu 16: Theo phương án Maobatton thực dân Anh chia Ấn Độ làm hai quốc gia trên cơ sở
A. văn hóa.
B. tôn giáo.
C. kinh tế.
D. giáo dục.
Câu 17: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ biến khu vực Mĩ Latinh trở thành sân sau của mình nhờ vào
A. sự viện trợ kinh tế và quân sự từ Đồng minh.
B. hợp tác với Liên Xô sau chiến tranh.
C. ưu thế lớn về kinh tế và quân sự của Mĩ.
D. lực lượng quân đội khu vực này suy yếu.
Câu 18: Đâu là điểm chung trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ?
A. Chuẩn bị tiến hành chiến tranh tổng lực.
B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu hóa”.
C. Thực hiện “chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
Câu 19: Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật (1951) không có nội dung nào sau đây?
A. Chấp nhận đứng trước “chiếc ô” hạt nhân của Mĩ.
B. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ Nhật Bản.
C. Chấm dứt chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh.
D. Cho Mĩ xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật Bản.
Câu 20: Xu hướng hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện vào thời gian nào?
A. Đầu những NĂM 70 thế kỉ XX.
B. Nửa sau những NĂM 70 thế kỉ XX.
C. Đầu những NĂM 80 thế kỉ XX.
D. Đầu những NĂM 90 thế kỉ XX.
Câu 21: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không the dao 849
A. Kết quả tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
C. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
D. Kết quả của việc thu hút nguồn nhân lực vào các nước đang phát triển.
Câu 22: Kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng như thế nào bởi tác động của công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?
A. Tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa ở Việt Nam phát triển, Việt Nam là thị trường độc chiếm của Pháp.
B. Làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ, lạc hậu, phải phụ thuộc vào kinh tế Pháp và là thị trường độc chiếm của Pháp.
C. Thúc đẩy nền kinh tế tư bản Việt Nam phát triển, kinh tế nhiều thành phần được hình thành dưới sự kiểm soát của Pháp.
D. Thúc đẩy nhanh sự chuyển biến của kinh tế Việt Nam từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, manh mún sang kinh tế thị trường phát triển.
Câu 23: Tháng 8-1925, công nhân Ba Son bãi công đã chuyển cuộc đấu tranh của công nhân từ tự phát lên tự giác vì
A. đã đưa ra khẩu hiệu đòi tăng lương giảm giờ làm.
B. đòi Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu và để tang Phan Châu Trinh.
C. thể hiện tinh thần yêu nước, đấu tranh ngăn cản Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Angiêri.
D. thể hiện tinh thần công nhân quốc tế, đấu tranh ngăn cản Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc.
Câu 24: Ý nghĩa lớn nhất của sự kiện tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin” là
A. tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam là con đường cách mạng vô sản
B. tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam và con đường cách mạng tư sản
C. tìm ra con đường cứu nước cho các dân tộc và thuộc địa của Pháp là con đường cách mạng vô sản.
D. tìm ra con đường cứu nước cho các dân tộc và thuộc địa của Pháp là con đường cách mạng tư sản.
Câu 25: Phong trào “vô sản hóa” NĂM 1928 có tác dụng gì?
A. Tăng cường số lượng công nhân làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ.
B. Nâng cao ý thức chính trị của giai cấp công nhân, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, trở thành nòng cốt của phong trào đấu tranh trong nước.
C. Thúc đẩy cuộc đấu tranh của nông dân, tiểu tư sản và công nhân.
D. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 26: Chủ trương “vô sản hóa” là của
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Nguyễn Ái Quốc.
Câu 27: Văn kiện nào của Đảng nhấn mạnh “vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
B. Chỉ thị thành lập Hội Phản đế đồng minh (18/11/1930).
C. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
D. Xung quanh vấn đề chính sách mới của Đảng (10/1930).
Câu 28: Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?
A. Bí mật, bất hợp pháp.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vǜ trang.
C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.
D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
Câu 29: Hội nghị nào đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng của Đảng – đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1940).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941).
Câu 30: Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 và tháng 5/1941 là
A. thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B. thành lập Chính phủ dân chủ cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết.
C. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm thời gác lại.
D. tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất”, tập trung vào giải phóng dân tộc.
Câu 31: Trong “Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù duy nhất và trước mắt là
A. quân Tưởng.
B. quân Pháp.
C. quân Mĩ.
D. quân Nhật.
Câu 32: Từ NĂM 1930 đến NĂM 1945, nhiều hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập, ngoại trừ
A. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 33: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột nhân dân.
Câu 34: Sau Cách mạng tháng Tám NĂM 1945 khó khăn nào lớn nhất đưa nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Khó khăn về kinh tế.
B. Khó khăn về tài chính.
C. Khó khăn về thủ trong
D. Khó khăn về giặc ngoài.
Câu 35: Nhận định sau đây nói về chiến thắng nào của nhân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954): “Đây là thắng lợi quân sư lớn nhất và là thắng lợi quyết định, buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông NĂM 1947.
B. Chiến dịch Tây Nguyên tháng 2/1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông NĂM 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ NĂM 1954.
Câu 36: Vì sao Mỹ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị thất trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược Tết Mậu Thân NĂM 1968.
D. Bị thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Câu 37: So với các giai đoạn trước, quy mô của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” thay đổi như thế nào?
A. Chiến trường chính là miền Nam Việt Nam.
B. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.
D. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.
Câu 38: Trong cuộc Tiến công chiến lược NĂM 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyển mạnh nhất của địch ở đâu?
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.
B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 39: Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là gì?
A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức, đưa đất nước tiến lên.
B. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Coi giáo dục và đào tạo, khoa học – kỹ thuật là quốc sách hàng đầu.
D. Nắm bắt xu thế của thế giới, phát huy nội lực trong nước.
Câu 40: Đại hội VI (12/1986) đã xác định nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới là gì?
A. Đổi mới về chính trị.
B. Đổi mới về kinh tế.
C. Đổi mới về kinh tế và chính trị.
D. Đổi mới về văn hóa.
Đáp án đề thi thử môn Lịch sử
1-D |
2-B |
3-C |
4-D |
5-C |
6-A |
7-D |
8-C |
9-C |
10-A |
11-D |
12-B |
13-C |
14-D |
15-A |
16-B |
17-C |
18-B |
19-C |
20-A |
21-A |
22-B |
23-D |
24-A |
25-B |
26-A |
27-C |
28-D |
29-B |
30-C |
31-D |
32-D |
33-C |
34-D |
35-D |
36-C |
37-C |
38-C |
39-B |
40-B |
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử – Đề 2
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử
Câu 1: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Con người hăng hái sản xuất.
B. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
C. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.
D. Con người đã chinh phục được tự nhiên.
Câu 2: Triều đại phong kiến Trung Quốc nào có nền kinh tế phát triển nhất?
A. Nhà Tần.
B. Nhà Hán.
C. Nhà Đường.
D. Nhà Minh.
Câu 3: Chiến thắng có ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào NĂM 1785 là gì?
A. Hạ thành Quy Nhơn.
B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược.
C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm – Xoài Mút.
D. Đánh sụp tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.
Câu 4: Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo nào có vị trí đặc biệt quan trọng và phổ biến trong nhân dân?
A. Nho giáo.
B. Đạo giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 5: Tính chất của cuộc Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản NĂM 1868 là gì?
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng tư sản triệt để.
C. Chiến tranh đế quốc.
D. Cách mạng tư sản không triệt để.
Câu 6: Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với các nước khác ở châu Á là
A. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ôn hòa.
B. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách.
C. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động.
D. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế.
Câu 7: Đến đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh có gì khác so với châu Phi?
A. Chưa giành được thắng lợi.
B. Nhiều nước giành được độc lập.
C. Trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
Câu 8: Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã tạo ra điều kiện mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới?
A. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.
B. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.
C. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế – xã hội.
D. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta.
Câu 9: Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước thời phong kiến?
A. Cứu nước bằng phương pháp bạo động vǜ trang.
B. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.
C. Giải phóng dân tộc tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
D. Lấy dân làm gốc, “dân là dân nước, nước là nước dân”.
Câu 10: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối đã chọn?
A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.
B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.
C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó.
D. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến.
Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất công nhân Việt Nam tiếp thu được tư tưởng nào để chuyển sang đấu tranh tự giác?
A. Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B. Tư tưởng yêu nước của dân tộc ta.
C. Tư tưởng chủ nghĩa Mác – Lênin.
D. Tư tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Câu 12: Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là
A. chống Pháp và phong kiến.
B. dùng bạo lực giành độc lập.
C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.
D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.
Câu 13: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trận tự thế giới mới vì
A. các nước thắng trận được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
C. đã dẫn tới thất bại của chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa.
D. đã xác lập trên toàn thế giới cục diện hai cực, hai phe.
Câu 14: Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những NĂM 70 của thế kỷ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực.
B. Hòa hoãn, tích cực.
C. Tích cực, tiến bộ.
D. Hòa bình, trung lập.
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh vǜ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mỹ Latinh, biến nơi đây thành
A. “Lục địa mới trỗi dậy”.
B. “Lục địa mới bùng cháy”.
C. “Châu Mỹ thức tỉnh”.
D. “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc”.
Câu 16: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
B. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
C. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lƿnh thị trường trong nước.
Câu 17: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường
A. ứng dụng khoa học – công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
B. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
C. hợp tác về kỹ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
Câu 18: Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới.
B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới.
C. tổ chức liên kết kinh tế – chính trị lớn nhất hành tinh.
D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực.
Câu 20: Đảng ta nhận định thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
A. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
D. Xu hướng toàn cầu hóa không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 21: Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu là
A. “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Du
B. Định ước Henxinki NĂM 1975.
C. “Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa”(ABM).
D. “Hiệp định hạn chế vǜ khí tiến công chiến lược” (SALT-1).
Câu 22: Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam NĂM 1930 vì
A. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn.
B. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp.
C. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam.
Câu 23: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ . chức cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 24: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
B. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
C. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.
Câu 25: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ những NĂM 1919-1925?
A. Thành lập Đảng Lập hiến.
B. Thành lập Hội Phục Việt.
C. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.
D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
Câu 26: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là
A. chống đế quốc và chống phong kiến.
B. chống phát xít và chống chiến tranh.
C. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.
D. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 30: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là
A. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
B. đánh đổ Nhật – Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
D. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 31: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quái Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Ký hiệp ước hòa bình.
B. Hòa hoãn, tránh xung đột.
C. Vừa đánh vừa đàm phán.
D. Kiên quyết kháng chiến.
Câu 32: Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng
A. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
C. xây dựng phòng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt.
D. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.
Câu 33: Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava với hi vọng trong vòng bao nhiêu tháng để giành lấy thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh trong danh dự”?
A. 15 tháng.
B. 16 tháng.
C. 17 tháng.
D. 18 tháng.
Câu 34: Trong đông – xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.
C. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
Câu 35: Việc Mỹ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của
chiến lược chiến tranh nào?
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 36: Sau khi ký Hiệp định Pari và rút quân về nước, Mĩ vẫn có hành động gì thể hiện âm mưu tiếp tục kéo dài cuộc chiến tranh Việt Nam?
A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ Chỉ huy quân sự ở miền Nam, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Tăng cường một số nước đồng minh của Mĩ.
D. Tăng cường viện trợ vǜ khí, phương tiện Chiến tranh cho quân đội Sài Gòn.
Câu 37: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Huế – Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế – Đà Nẵng.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây là bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam từ NĂM 1930 đến nay?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vǜ trang.
B. Cô lập, phân hóa cao độ hàng ngǜ kẻ thù.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 39: Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
C. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa hùng mạnh.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 40: Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng ta đề ra trong kế hoạch nhà nước 5 NĂM (1986- 1990) là
A. lương thực – thực phẩm, hàng may mặc và hàng thủy sản.
B. lương thực – thực phẩm, hàng may mặc và hàng xuất khẩu.
C. lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng thủy sản.
D. lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
Đáp án đề thi thử môn Lịch sử
1-B |
2-C |
3-B |
4-C |
5-D |
6-A |
7-B |
8-C |
9-A |
10-C |
11-C |
12-D |
13-D |
14-C |
15-A |
16-C |
17-B |
18-A |
19-D |
20-C |
21-B |
22-A |
23-A |
24-A |
25-B |
26-A |
27-C |
28-D |
29-B |
30-C |
31-B |
32-B |
33-D |
34-D |
35-C |
36-A |
37-B |
38-C |
39-D |
40-D |
. . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi thử THPT Quốc gia môn Sử